Đang thực hiện

Những từ mượn phổ biến trong tiếng Nhật

Thời gian đăng: 15/01/2020 10:01

Trong tiếng Nhật có rất nhiều từ được vay mượn từ ngôn ngữ nước ngoài, để biết đó là những từ như thế nào, hãy cùng trung tâm Nhật ngữ SOFL theo dõi bài viết này nhé!

từ mượn tiếng nhật

Từ mượn trong tiếng Nhật

Ngôn ngữ Nhật Bản đã mượn nhiều từ của nước ngoài, trước hết là từ Trung Quốc ngay từ thời Nara (710-794). Gairaigo (外来 語) là từ tiếng Nhật có nghĩa là "từ vay" hoặc "từ mượn". Nhiều từ tiếng Trung đã được trộn lẫn vào tiếng Nhật đến mức chúng không còn được coi là "từ vay". Hầu hết các từ cho vay của Trung Quốc được viết bằng chữ Hán và mang theo cách đọc tiếng Trung ( đọc ).

Khoảng thế kỷ 17, tiếng Nhật bắt đầu vay mượn từ nhiều ngôn ngữ phương Tây. Ví dụ, từ tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Hà Lan, tiếng Đức (đặc biệt là từ lĩnh vực y học), tiếng Pháp và tiếng Ý (không có gì đáng ngạc nhiên khi nhiều từ đến từ các lĩnh vực nghệ thuật, âm nhạc và thực phẩm), và hầu hết tiếng Anh. Ngày nay, tiếng Anh là nguồn gốc của hầu hết các từ cho vay hiện đại.

Người Nhật sử dụng các từ tiếng Anh để diễn đạt các khái niệm mà chúng không có từ tương đương. Tuy nhiên, một số người chỉ đơn giản thích sử dụng các thành ngữ tiếng Anh, trong thực tế, nhiều từ cho vay có từ đồng nghĩa trong tiếng Nhật. Ví dụ, từ tiếng Nhật có nghĩa là "kinh doanh" là "shoubai 商 売", nhưng từ vay "bijinesu ビジネス" cũng được sử dụng. Một ví dụ khác là "gyuunyuu (từ tiếng Nhật)" và "miruku ミルク (từ mượn)" cho "sữa".

Các từ cho vay thường được viết bằng Katakana, ngoại trừ những từ có nguồn gốc từ Trung Quốc. Chúng được phát âm bằng cách sử dụng các quy tắc phát âm tiếng Nhật và âm tiết tiếng Nhật. Do đó, chúng kết thúc khá khác với cách phát âm gốc. Điều này làm cho nó khó nhận ra từ gốc nước ngoài.

Nhiều từ cho vay thường được viết tắt theo cách mà chúng sẽ không được viết tắt bằng ngôn ngữ gốc của chúng.

Ví dụ các từ mượn

Maiku マイク ---- microphone

Suupaa スーパー ---- siêu thị

Depaato デパート --- cửa hàng bách hóa

Biru ビル ---- tòa nhà

Irasuto イラスト ---- minh họa

Meeku メーク ---- trang điểm

Daiya ダイヤ ---- kim cương

Nhiều từ cũng được rút ngắn, thường thành bốn âm tiết.

Pasokon パソコン ---- máy tính cá nhân

Waapuro ワープロ ---- trình xử lý văn bản

Amefuto アメフト ---- bóng đá Mỹ

Puroresu プロレス ---- đấu vật chuyên nghiệp

Konbini コンビニ ---- cửa hàng tiện lợi

Eakon エアコン ---- máy lạnh

Masukomi マスコミ ---- phương tiện thông tin đại chúng (từ truyền thông đại chúng)

Một từ cho vay có thể được tạo ra bằng cách kết hợp với tiếng Nhật hoặc các từ mượn khác. Dưới đây là một số ví dụ.

Shouene 省エネ ---- tiết kiệm năng lượng

Shokupan 食パン ---- ổ bánh mì

Keitora 軽トラ ---- xe tải thương mại hạng nhẹ

Natsumero なつメロ ---- một bài hát nổi tiếng một thời

Từ vay thường được kết hợp thành tiếng Nhật dưới dạng danh từ. Khi chúng được kết hợp với "suru", nó thay đổi từ thành động từ. Động từ "suru (phải làm)" có nhiều cách sử dụng mở rộng.

Doraibu suru ドライブする ---- lái xe

Kisu suru キスする ---- hôn

Nokku suru ノックする ---- gõ cửa

Taipu suru タイプする ---- đánh chữ

Cũng có những "từ cho vay" thực sự có xuất xứ từ Nhật Bản. Ví dụ: "sarariiman サラリーマン(salary man)" chỉ người có thu nhập dựa trên tiền lương là chính, nói chung là những người làm việc cho các tập đoàn. Một ví dụ khác, "naitaa ナイター" xuất phát từ tiếng Anh "night" theo sau là "~ er", có nghĩa là các trận bóng chày được chơi vào ban đêm.

Từ vay phổ biến

Arubaito アルバイト ---- công việc bán thời gian (từ Đức)

Enjin エンジン ---- máy móc

Gamu ガム ---- kẹo cao su

Kamera カメラ ---- camera

Garasu ガラス ---- kính

Karendaa カレンダー ---- lịch

Terebi テレビ ---- Tivi

Hoteru ホテル ---- khách sạn

Resutoran レストラン ---- nhà hàng

Tonneru トンネル ---- đường hầm

Macchi マッチ ---- Trận đấu

Mishin ミシン ---- máy may

Ruuru ルール ---- quy tắc

Reji レジ ---- máy tính tiền

Waishatsu ワイシャツ ---- áo sơ mi màu trắng

Baa バー ---- bar

Sutairu スタイル ---- phong cách

Sutoorii ストーリー ---- câu chuyện

Sumaato スマート ---- thông minh

Aidoru アイドル ---- thần tượng, ngôi sao nhạc pop

Aisukuriimu アイスクリーム ---- kem

Anime アニメ ---- hoạt hình

Ankeeto アンケート ---- bảng câu hỏi, khảo sát

Baagen バーゲン ---- bán tại cửa hàng

Bataa バター ---- bơ

Biiru ビール ---- bia 

Booru pen ボールペン ---- bút bi

Dorama ドラマ ---- phim truyền hình

Erebeetaa エレベーター ---- thang máy

Furai フライ ---- chiên sâu

Furonto フロント ---- bàn tiếp tân

Gomu ゴム ---- dây cao su

Handoru ハンドル ---- xử lý

Hankachi ハンカチ ---- khăn tay

Imeeji イメージ ---- hình ảnh

juusu ジュース ---- nước trái cây

kokku コック ---- nấu ăn

Quốc tịch được thể hiện bằng cách thêm "jin 人", có nghĩa đen là "người", sau tên quốc gia. 

Amerika-jin アメリカ人---- Người Mỹ

Itaria-jin イタリア人 ---- Người Ý

Oranda-jin オランダ人---- Người Hà Lan

Kanada-jin カナダ人----- Người Canada

Supein-jin スペイン人---- Người Tây Ban Nha

Doitsu-jin ドイツ人---- Người Đức

Furansu-jin フランス人---- Người Pháp

Trên đây là tổng hợp các từ vay mượn phổ biến trong tiếng Nhật, chúc bạn học vui vẻ! Đừng bỏ lỡ những bài học thú vị về tiếng Nhật mà SOFL sẽ chia sẻ trong những bài viết sau nhé!

>>> Xem thêm : 
Khóa học tiếng nhật giao tiếp cho người mới bắt đầu


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/

Các tin khác