Đang thực hiện

Trường hợp dùng câu từ chối trong giao tiếp bằng tiếng Nhật

Thời gian đăng: 20/03/2017 09:01
Trong cuộc sống, chúng ta đã không ít lần nhận được những lời mời, lời đề nghị,... Vậy làm sao để từ chối khéo những lời đề nghị và lời mời đó? Hãy cùng Nhật ngữ SOFL học giao tiếp bằng tiếng Nhật để ứng sử với những tình huống đó nhé.
Trường hợp dùng câu từ chối trong giao tiếp bằng tiếng Nhật
 
Trường hợp dùng câu từ chối trong giao tiếp bằng tiếng Nhật 

Từ chối trực tiếp khi giao tiếp bằng tiếng Nhật.

1. Dùng từ phủ định từ chối trong giao tiếp bằng tiếng Nhật: いや (không).

Có lẽ là khó 無理かな 
Không được だめです
Khó đấy 無理ですね 
Không được rồi いや
Hơi… ちょっと… 
Ngại quá, nhưng mà… 悪いけど 

2. Dùng các thức phủ định của động từ khi giao tiếp bằng tiếng Nhật.

Có lẽ không làm được できそうにありません 
Không làm được できない 
Không cho vay được 貸せません 
Khó có thể đi được 行けそうにない 
Không có thời gian 時間が取れない 
Lúc đó cũng không rỗi そっちも空いていない 
Không thể làm kịp 手が回らない
Có lẽ tôi không thể giúp gì được cho… 私は力になれないな…
Mình không thể nhận lời được 引き受けらえません 
Từ chối gián tiếp khi giao tiếp bằng tiếng Nhật 

3. Nêu lên nguyện vọng muốn giúp đỡ.

Mình rất muốn giúp nhưng mà… : 手伝いたいけど... 
Mình rất muốn giúp bạn, nhưng mình cũng đang kẹt tiền quá nên hôm nay chắc là khó rồi : 力になりたいけど、私も金欠で今日は厳しいかな
Em rất muốn đi, nhưng… : 行きたいのが山々なんですが… 

4. Biện minh, trình bày lý do, nguyên nhân.

Mình cũng không dư dả tiền bạc gì, nên… : 私も金銭的余裕がないので貸せません
Vì mai mình có kế hoạch rồi : 明日予定があるので 
Chủ nhật mình có việc riêng mất rồi : 日曜日は私用があるんですよね 
Mai mình không có điều kiện, cho nên… : 明日は都合が悪いから 
Xin lỗi, mai mình có kế hoạch rồi, cho nên… : ごめん。明日予定があるから。
Cả thứ 7, chủ nhật em đều có kế hoạch rồi, nên em không thể ạ : 土曜も日曜も予定が入っているので無理ですね 
Xin lỗi, mình bận nên không giúp được : すみません、忙しくて手伝えません
Mình có việc cần làm, cho nên… : 所要があるので

5. Đề xuất phương án thay thế khi giao tiếp bằng tiếng Nhật.

Nếu là hôm khác thì… : 違う日であれば 
Hôm khác thì được, nhưng mà… 別の日であればいいですが 
Hay bạn thử bàn bạc với bố mẹ xem sao 親とかに相談してみれば 
Hôm khác thì mình giúp được 別の日ならいいよ 

Lưu ý khi giao tiếp bằng tiếng Nhật, bạn nên chú ý để việc sử dụng các kính ngữ trong tiếng Nhật thông dụng với các ngữ cảnh cụ thể nếu cần thiết và âm điệu khi từ chối. 
6. Hứa hẹn sẽ nhận lời vào dịp khác: 
Nếu hôm khác mà mình rỗi, thì hôm đó mình giúp cậu cũng được chứ? 他の日で都合がいい日があればその日でもいいかな? 
Hôm khác mình sẽ để trống lịch, thế lúc nào thì được nhỉ? 別の日なら予定あけるけど、いつなら大丈夫? 
Lần sau có gì cứ bảo mình nhé! 今度何かあったら言ってください 
học tiếng Nhật online
Xem Thêm : Kĩ năng học tiếng Nhật online hiệu quả

7. Nêu quan điểm cá nhân khi giao tiếp bằng tiếng Nhật.

Mai mình muốn nghỉ ngơi một chút 明日ゆっくりしたいんです 
Mình nghĩ là mình không thể 私は手が回らないと思います 
Quả là số tiền đó mình hơi khó cho vay さすがにその額はちょっと貸せないかな (); 
Mình không cho vay tiền bao giờ, xin lỗi nhé 人にお金を貸すのはしていないのですみません 
Mình nghĩ là không nên vay mượn tiền đâu, nên mình không thể… お金の貸し借りはだめだと思うからダメ

8. Nêu điều kiện.

Nếu có thời gian thêm thì em sẽ làm sau… 時間をもらえれば後でやりますが
Giá như ít tiền thôi thì mình còn cho vay được, đằng này lại… 少しだったら貸せるんだけど 

9. Ngăn cản ý định của đối tượng giao tiếp.

Chẳng nhẽ không có người nào thích hợp hơn sao? 他の人で適当な人はいないんですか 
Nếu được, anh nhờ người khác hộ thì tôi biết ơn anh quá できたら他の人に頼んで頂けるとありがたいです 

10. Đưa ra lời khuyên để từ chối khi giao tiếp bằng tiếng Nhật.

Mình nghĩ cậu hỏi người khác thì sẽ nhanh hơn đấy 他の人に頼んで頂いた方が早いと思います ();
Cậu phải quản lý tiền nong cẩn thận chứ! お金の管理はちゃんとしようよ! 

11. Đưa ra một lời đề nghị khác để từ chối.

Liệu anh có thể chờ một chút không? もう少し待っていただいてもよろしいですか 
Xin hãy chờ một chút! ちょっと待ってください 
Tôi sẽ xem lại kế hoạch nhé! 予定確認します (
Anh có thể nhờ vị nào khác được không ạ? 他の方に頼んで頂けないでしょうか 
Không còn ai cho bạn vay hay sao? 他の人はいないの? 

12. Thừa nhận việc khó nhận lời.

Có lẽ tôi khó mà thu xếp được thời gian ちょっと時間が取れそうにないです 
Mình rất muốn cho cậu vay, nhưng mà xem ra là khó đấy 貸したいのは山々なんだけど無理そう
Thực sự không giúp gì được, rất xin lỗi 本当に役立たなくてごめんなさい 
Không giúp gì được… お役立たず 

13. Hỏi lại.

Ngày mai á? 明日ですか?
Cậu không thế vay bố mẹ cậu được sao? 親とかに借りれないの?

14. Bày tỏ xin lỗi.

Tôi rất xin lỗi, nhưng mà… 大変申し訳ありませんが… 
Rất xin lỗi, nhưng… 申し訳ないけど 
Bỏ quá cho ごめんなさい
Xin bỏ quá cho, nhưng mà… ごめんけど 
Xin lỗi, nhưng… すみませんが 
Xin lỗi すいません 

Trên đây là tổng hợp trường hợp dùng câu từ chối trong giao tiếp bằng tiếng Nhật 
. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tốt!


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/

Các tin khác