Học tiếng Nhật làm quán ăn
Hiểu được những lo lắng của các bạn, Nhật Ngữ SOFL đã tổng hợp và chia sẽ với các bạn những đoạn hội thoại cũng như học từ vựng tiếng Nhật trong quán ăn .
Chỉ cần nắm chắc những nội dung dưới đây thì sẽ không phải lo lắng nữa và hơn thế là các bạn sẽ được các nhà tuyển dụng đánh giá cao và có thể mức lương sẽ hậu hĩnh hơn rất nhiều đấy . Cùng bớt chút thời gian tìm hiểu nhé .
1. Học từ vựng tiếng Nhật:
うどん [udon] : Mì làm bằng bột mì蕎麦 そば [soba] : mì lúa mạch
餅 もち [mochi] : bánh gạo
餡パン あんパン [anpan] : bún Nhật
牛肉 ぎゅうにく [gyuuniku] : Thịt bò
豚肉 ぶたにく [butaniku] : Thịt heo
鶏肉 とりにく [toriniku] : Thịt Gà
羊肉 ようにく [youniku] : Thịt cừu
魚 さかな [sakana] : Cá
海老 / 蝦 えび [ebi] : Tôm
蟹 かに [kani] : Cua
豆腐 とうふ [toufu] : Đậu hũ
卵 たまご [tamago] : Trứng
食パン しょくパン [shoku pan] : Bánh mì
調味料 ちょうみ [choumi ryou] : gia vị
Xem Thêm : Kĩ năng học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
2. Hội thoạii trong quán ăn.
- いらっしゃい ませ。(Irasshai mase)Xin chào quí khách. (Khi khách bước vào nhà hàng)
- 何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?)
Anh/chị đi mấy người?
- こちらへどうぞ。(kochira e douzo)
Mời anh/chị đi hướng này.
- きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?
(kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?)
Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác được ko?
-Khách: あ のう、 メニュー を みせて ください。(Anou, menyuu o misete kudasai.)
Xin cho tôi xem thực đơn.
Nhân viên:てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か?(tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?)
Vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?
Khách: もう ちょっと かんがえ させて ください.(Moo chotto kagae sasete kudasai.)
Để tôi nghĩ chút đã.
- 何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?)
Quí khách dùng gì ạ?
- しょうしょう おまち ください。(Shoushou omachi kudasai)
Xin ông/bà vui lòng đợi một chút
- おまたせ しました。(Omatase shimashita)
Xin lỗi đã để (ông/bà) đợi lâu
Hội thoại trong quán ăn
- どうぞ おめしあがり ください。(Douzo,omeshiagari kudasai)
Xin mời ông/bà dùng bữa (dùng cho cả thức ăn hay thức uống )
- おのみものは いかがですか。(Onomimono wa ikaga desuka)
Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ ?
- おたべものは いかがですか。(Otabemono wa ikaga desu ka)
Ông/ bà có dùng thêm món ăn nữa không ạ ?
12. (onegaishimasu) xin làm ơn( thanh toán)
Khi nhận tiền nói cảm ơn và kiểm tra tiền trước mặt khách:
Khi đưa phiếu thanh toán thì nói: おねがいします。
ありがとうございます。
(arigatogozaimasu) xin cảm ơn
13. またのお越しをお待ちしております。 (mata no okoshi wo omachishiteorimasu.)
Mời quý khách lần sau lại ghé
Còn chần chừ gì nữa , sách " mông " lên và học tiếng Nhật trong quán ăn và chọn cho mình một nghành nghề rồi đi làm thêm thôi nào. Chúc các bạn học tập tốt và có một công việc ưng ý!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/