Tiếng Nhật giao tiếp dùng trong nhà hàng
1. Một số từ vựng về món ăn, đồ uống dùng trong nhà hàng, quán ăn Nhật:
- ライス (raisu) cơm chiên
- カレーライス (karee raisu) cơm cà ri
- チャーハン ( chaahan) cơm xào
- おやこ どんぶり (oyako donburi) cơm xào với thịt gà và trứng
- すし sushi
- カツ どん (katsu don) cơm phủ trứng rán
- ぎゅうどん (gyuudon) cơm thịt bò
- やき ぎょうざ (yaki gyooza) sủi cảo chiên, ăn chung với mì, ít khi ăn riêng
- すきやき (suki yaki) lẩu thịt bò kiểu Nhật
Một số từ vựng về món ăn đồ uống trong nhà hàng
- みそしる (miso shiru) súp miso
- サラダ (sarada) xà lách
2. một số câu giao tiếp thông dụng dùng trong nhà hàng , quán ăn Nhật:
- Bạn nói là quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không:おのみものは いかがですか?(Onomimo no wa ikaga desuka)
Một số câu giao tiếp thông dụng trong nhà hàng
きょうは なにを おめしあがりで す か。(kyou wa nani wo omeshi agari desu ka)
Hỏi khách có dùng thêm món ăn nữa không thì có thể dùng hai cách:
- おついかは いかがですか?(O tsuika wa ikaga desu ka)
Hoặc おたべものは いかがですか?(Otabemo no wa ikaga desu ka)
- Hỏi khách muốn dùng rượu bằng chai hay cốc thì nói:
ワインを どうやって のみたいで す か?びんのそのままとか、コップで のみますか?
(wine wo douyatte nomitai desu ka? Bin no sonomama toka, cup de nomimasuka)
- Trước khi phục vụ thì nói: "Tôi là.... hôm nay sẽ phục vụ quý khách. Xin vui lòng chỉ giáo."
きょう、たんとうさせていただきま す tên bạn です。よろしくおねがいします。
(Kyou, tantou sasete itadakimasu Tên mình desu. Yoroshiku onegai shimasu)
- Muốn bắt chuyện với khách thì hãy lịch sự hỏi tên khách trước, sau đó lập lại tên của khách. Nên nhớ sau khi đã biết tên khách rồi thì bạn không nên dùng "anata" để nói chuyện với khách nữa mà hãy cố gắng xưng tên khách, vì như vậy khách sẽ đánh giá bạn không lịch sự.
しつれいですが、おなまえは? (shitsurei desu ga, onamae wa?)
~さんですね。はじめまして。よろ し くおねがいします。(~san desu ne. Hajimemashite. Yoroshiku onegaishimasu) - Đã từng đến VN mấy lần rồi?
ベトナムへ なんかい きましたか? (Betonamu e nankai kimashita ka)
- Thấy thú vị chứ? Có mua gì về làm quà không?
おもしろかったですか?プレゼント に なにを かってきましたか。(Omos hirokatta desu ka? Purezento ni nani wo katte kimashita ka)
- Có muốn trở lại nơi đó lần nữa không?
もう いちど そこに もどりたい で すか。 (Mou ichido sokoni modoritai desu ka)
- Đã từng thưởng thức món ăn Việt chưa?
ベトナムのりょうりを たべたこと が ありますか?(betonamu no ryouri wo tabeta koto ga arimasu ka)
- Thấy món ăn VN ra sao?
ベトナムのりょうりは どう おも い ますか?(betonamu no ryouri wa dou omoimasu ka)
- Thích nhất là món nào?
なにが いちばん すきですか?(nani ga ichiban sukidesu ka)
Cuối cùng có thể ra mở cửa cho khách (hoặc ko cần) và cảm ơn bằng giọng lớn: ありがとうございました。(arigatogozaimashita) xin cảm ơn quý khách.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/