Nhật Bản có rất nhiều loại trái cây tươi ngon và bổ dưỡng. Vậy các loại trái cây này được viết trong tiếng Nhật như thế nào, bài viết này sẽ cho bạn câu trả lời chính xác nhất.
Vai trò của trái cây với đời sống người dân Nhật Bản
Trái cây là một phần quan trọng của cả chế độ ăn uống và văn hóa ở Nhật Bản. Ví dụ, Obon là một trong những ngày lễ quan trọng nhất của Nhật Bản. Mọi người tin rằng linh hồn của tổ tiên họ trở về nhà để được đoàn tụ với gia đình trong thời gian này. Để chuẩn bị cho Obon, người dân Nhật Bản cũng dọn dẹp nhà cửa và đặt nhiều loại trái cây và rau quả trước butsudan (bàn thờ Phật) để nuôi dưỡng linh hồn của tổ tiên.
Biết cách nói tên trái cây và viết chúng là một phần quan trọng của việc học tiếng Nhật. Mặc dù không có quy tắc nghiêm ngặt, một số tên của các loại trái cây thường được viết bằng Katakana.
Trái cây bản địa
Các loại trái cây được liệt kê trong phần này, tất nhiên, cũng được trồng ở nhiều quốc gia khác tuy nhiên chúng lại mang hương vị không nơi nào có được. Hầu hết tất cả các loại trái cây Nhật Bản đều được trồng theo hai hình thức với cách trồng cơ bản và cách trồng đặc biệt, những loại trái cây này sẽ có hình thức sang trọng và giá cả đắt đỏ hơn. Một số loại trái cây có nguồn gốc từ Nhật Bản và một số được nhập khẩu, nhưng có thể nói rằng tất cả chúng đều được trồng theo cách hoàn toàn của người Nhật.
Trái cây |
kudamono
|
果物 |
Quả hồng |
kaki
|
柿 |
Dưa |
meron |
メロン |
Cam |
mikan |
みかん |
Đào |
momo |
桃 |
Lê |
nashi |
なし |
Mận |
ume |
梅 |
Tên các loại trái cây chuyển sang tiếng Nhật
Nhật Bản đã điều chỉnh tên của một số loại trái cây được trồng ở các nơi khác trên thế giới. Bởi vì tiếng Nhật không có âm thanh hoặc chữ cái cho "l" Tiếng Nhật có âm "r", nhưng nó khác với tiếng Anh "r". Tuy nhiên, trái cây mà Nhật Bản nhập khẩu từ phương Tây được phát âm bằng cách sử dụng phiên bản tiếng Nhật của "r", như bảng trong phần này cho thấy. Các loại trái cây khác, chẳng hạn như "chuối", được phiên âm theo nghĩa đen của một từ tiếng Nhật. Từ Japanse cho "dưa" được lặp lại ở đây để minh họa cho điều này.
Trái cây |
kudamono |
果物 |
Chuối |
banana |
バナナ |
Dưa |
meron |
メロン |
Cam |
orenji |
オレンジ |
Chanh |
remon |
レモン |
Các loại trái cây khác
Tất nhiên, một loạt các loại trái cây khác rất phổ biến ở Nhật Bản. Hãy dành một chút thời gian để học cách phát âm tên của các loại trái cây này. Ví dụ, Nhật Bản trồng một số giống táo, Fuji, được phát triển ở Nhật Bản vào những năm 1930 và không được đưa vào Mỹ cho đến những năm 1960.
Trái cây |
kudamono |
果物 |
Quả mơ |
anzu |
杏 |
Nho |
budou |
ぶどう |
Dâu |
ichigo |
いちご |
Quả sung |
ichijiku |
いちじく |
Quả táo |
ringo |
りんご |
Quả anh đào |
sakuranbo |
さくらんぼ |
Dưa hấu |
suika |
スイカ |
Thông qua các loại trái cây trong tiếng Nhật được giới thiệu trong bài viết này sẽ giúp các bạn mở rộng vốn từ vựng tiếng Nhật. Đây sẽ là nền tảng giúp bạn học tiếng Nhật giao tiếp dễ dàng hơn.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/