Sự biến âm trong 2 bảng chữ cái tiếng Nhật
Maru và Tenten trong bảng chữ cái tiếng Nhật.
Bảng chữ cái tiếng Nhật sử dụng maru và tenten hay còn được gọi là bảng chữ cái đục. Đối với việc viết thì khá đơn giản vì bạn chỉ cần bổ sung thêm 2 dấu ” ở trên đầu chữ cái từ hàng “k” trở đi và một vài chữ cái đặc biệt thêm chữ “ o” ở trên đầu là bạn sẽ có thêm một bảng chữ cái tiếng Nhật với 25 âm tiết mới, và cách đọc mới. Cách đọc ở bảng chữ cái tiếng Nhật này với những chữ có dấu ” sẽ là:+ K -> g
+ S->z (trừ chữ shi thành Ji)
+ T-> d (trừ chữ chi và tsu)
+ H-> b ( khi thêm dấu tenten)
+ H->p (khi thêm dầu maru)
2. Trường âm trong bảng chữ cái tiếng Nhật.
Bạn có thắc mắc tại sao khi giao tiếp tiếng Nhật có nhiều từ được nói kéo dài ra và âm điệu khác hẳn phải không ?. Đó chính là vì người Nhật sử dụng trường âm trong chữ cái của mình. Và trường âm của Hiragana và Katakana hoàn toàn khác nhau nhé.+ Trường âm của bảng chữ cái mềm sẽ là: あ là あ(kéo dài), của い là い (kéo dài) , của う là う(kéo dài) và một vài trường hợp đặc biệt của え lại là い và của お lại là . Ví dụ như là: おかあさん
+ Trường âm của bảng chữ cứng tiếng Nhật sẽ là: “ -” đơn giản hơn với trường âm của Hiragana. Bạn chỉ cần đọc kéo dài âm ra thôi. Ví dụ như là: カード; ノート
Học tiếng Nhật trực tuyến - Giải pháp học tiếng Nhật online cho người đi làm
3. Bảng chữ cái tiếng Nhật âm ghép.
Bảng chữ cái tiếng Nhật âm ghép hay còn được gọi là âm đôi. Đặc trưng của biến âm trong bảng chữ cái này sẽ là việc ghép các chữ cái từ hàng “Ki” trở đi với ba chữ: や ゆ よ của bảng Hiragana và ba chữ: ャ ュ ョcủa bảng chữ cái Hiragana. Cách đọc của bảng này cũng không quá khó, bạn chỉ cần phát âm đúng ba chữ cơ bản là (ya), (yu) , (yo) đi kèm với các chữ cái chính là có thể đọc được ngay. Tuy nhiên ba chữ cái này sẽ được viết nhỏ dưới chân của chữ cái chính. Ví dụ như : ひゃく4. Âm ngắt sử dụng trong tiếng Nhật.
Âm ngắt sử dụng trong tiếng Nhật chính là chữ っ được viết nhỏ. Cách phát âm tiếng Nhật chuẩn cũng sẽ biến những từ vựng tiếng Nhật thành một âm khác bằng các gấp đôi phụ âm đằng sau nó. Khi nói bạn hãy tạo một khoảng dừng ở chỗ âm ngắt và sau đó tiếp tục phát âm. Ví dụ như: たって.Trên đây là những kiến thức cơ bản về sự biến âm của hai bảng chữ cái tiếng Nhật được Trung tâm tiếng Nhật SOFL tổng hợp lại. Mong rằng nó sẽ bổ sung và hỗ trợ cho công việc học tập của bạn.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/