Khi mới học tiếng Nhật, bên cạnh việc học từ vựng, bạn còn phải chú ý đến việc học những ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bởi chúng chính là phương thức để tạo nên hệ thống các mẫu câu sử dụng hàng ngày trong văn viết và văn nói. Sau đây, sẽ là một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật phổ biến và những phương pháp học chúng hiệu quả. Cùng Nhật Ngữ SOFL học nhé!
Những phương pháp học ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp
-
Học ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp qua sách học cho trẻ em
-
Quan sát kỹ khi người bản xứ nói
-
Viết thật nhiều mỗi ngày
Ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản thông dụng
- ましょうか?~ : Tôi... giúp cho bạn nhé?
- Dùng khi mình muốn giúp đỡ và làm việc gì giúp ai đó; rủ rê, yêu cầu thuyết phục ai đó làm gì đó cùng với mình.
- Ví dụ 1: 重いですね。待ちましょうか?
- Ví dụ 2: 疲れました、ちょっと休みましょうか?
- がほしい: Muốn
- Biểu thị mong muốn, sở hữu một vật gì đó hoặc muốn làm quen với người lạ, hỏi về sự mong muốn của người nghe.
- Ví dụ 1: 犬がほしいですか?
- Ví dụ 2: コーヒーはいかがですか?
- へ + を~に行来ます – 来ます: Đi đến… đâu để làm gì?
- Dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn và mục đích đi đến đó.
- Ví dụ 1: 日本へ文化の勉強に来ました
- Ví dụ 2: スーパーへ買い物に行きます
- Ví dụ 3: レストランーヘ晩御飯を食べに行きます
- Chú ý: trước “に” có thể gắn thêm các danh từ chỉ sự việc được tổ chức như buổi hòa nhạc, các lễ hội... Dù không nói ra rõ mục đích nhưng người nghe cũng ngầm hiểu được người nói đi để xem lễ hội và đi để nghe nhạc.
- Ví dụ 4: 明日東京のお祭りに行きます
- ないてください: đừng/ không
- Yêu cầu người khác không/ đừng làm việc gì đó.
- Ví dụ 1: 私は元気ですから、心配しないでください!
- Ví dụ 2: ここで写真を撮らないでください!
- なければなりません~: Phải
- Mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định, biểu thị một đối tượng nào đó phải làm việc gì (không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng đó).
- Ví dụ 1: 薬を飲まなければなりません
- Ví dụ 2: 毎日一時間日本語を勉強しなければなりません
- Ví dụ 3: 先生はベトナム語が分かりません、日本語が話さなければなりません
- から~: Vì
- Giải thích lý do, nguyên nhân. Là cấu trúc ngắt 2 vế câu, câu 1 là lý do, câu 2 là kết quả, hậu quả, nguyên nhân.
- Ví dụ: 朝忙しいですから、朝ごはんを食べません
- Ví dụ 2: 毎朝、ニュースを見ませんか?
いいえ、時間がありませんから
Không, vì tôi không có đủ thời gian.
- もう~ました: Đã làm gì...
- Dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành xong trong quá khứ.
Đã làm bài tập xong chưa vậy?
- Ví dụ 2: もう晩御飯を食べましたか?
Đây chỉ là những cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp thông dụng nhất trong rất nhiều mẫu ngữ pháp khác nhau. Bạn hãy chú ý và học thuộc để vận dụng nó khi làm bài tập và khi giao tiếp nhé. Nhật Ngữ SOFL chúc bạn thành công trên con đường đã chọn lựa.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/