Đối với các bạn mới học tiếng Nhật, có lẽ chủ đề " từ tiếng Nhật hay" là mục ít bạn quan tâm nhất, nhưng thực ra đây lại là mục hay, ý nghĩa có thể giúp bạn cảm thấy bớt chán khi học đấy.
Một số từ tiếng Nhật hay, ý nghĩa
Cùng học một số từ tiếng Nhật hay, ý nghĩa
- 恐 縮 で す が [Kyoushuku desu ga ...]Đây là cách hỏi xin/mượn/yêu cầu những thứ bạn muốn một cách lịch sự. Sử dụng câu nói này trong tiếng Nhật là một đẳng cấp cao của việc đòi hỏi. Người nghe sẽ không thể từ chối một yêu cầu đáng mến và lịch sự đến vậy.
恐 縮, hiểu theo nghĩa đen, nghĩa đại loại như "rất ngại/ rất sợ sẽ gây ra một điều khó chịu nào đấy". Nó có ích khi đòi hỏi/ yêu cầu được hỗ trợ, giúp đỡ.
- 光 栄 に 存 じ ま す[Kouei ni zonjimasu]
Nghĩa đen của câu này có thể được hiểu là" nghĩ về điều này thật là vinh dự". Ý của cụm từ này là một cách cảm ơn tuyệt vời khi bạn nhận được một món quà, lời khen ngợi hay một lòng biết ơn từ người khác. Hãy tưởng tượng ai đó cảm ơn hoặc bày tở lòng biết ơn bạn vì đã giúp đỡ họ, cách tuyệt vời để đáp lại là
"お 役 に 立 て て お り ま し た ら 光 栄 に 存 じ ま す.
Đó thật là một vinh dự cho tôi khi được giúp bạn"
- お 言葉 に 甘 え ま す[O-kotoba ni amaemasu]
Ở một đất nước mà những lời yêu cầu, đòi hỏi có nguy cơ cao bị khước từ, thì cụm từ có cánh này có thể mang đến cho bạn một tấm vé miễn phí để khiến một người Nhật vui vẻ chấp nhận bạn, Khi đó bạn có thể yêu cầu đặt hàng bất kỳ thứ gì bạn thích.
- お 見 知 り お き を [O-mishiri oki o]
Ý nghĩa: "hãy nhớ đến tôi". Đây là một cụm từ rất lịch sự khi dùng trong lời giới thiệu cá nhân.
XX と 申 し ま す. 以降 お 見 知 り お き を.
Tên tôi là XX. Xin hãy nhớ đến tôi
Xem Thêm : Khóa học tiếng Nhật trực tuyến tại nhà hiệu quả
- ご 無 沙汰 し て お り ま し た [Go-busata shite orimashita]
無 沙汰 có nghĩa là "Lâu rồi không gặp một ai đó". Từ ご làm cho cụm từ này lịch sự hơn, cũng như お り ま し た thay vì い ま し た. Đây là một cụm từ rất hữu ích cho việc hỏi thăm ai đó mà bạn đã không trò chuyện từ một thời gian dài.
Ví dụ: 長 ら く ご 無 沙汰 し て お り ま し た.
Tôi xin lỗi đã không liên lạc với bạn trong một thời gian dài như vậy.
- 御 機 嫌 よ う [Go-kigen you]
Có lẽ là cụm từ dễ nhất trong danh sách này, nó cũng được sử dụng nhiều hơn các từ khác. 御 機 嫌 よ う là một lời chào và chia tay một cách phức tạp và lịch sự (Lưu ý: よ う đây là một hình thức của 良 い)
Nếu bạn đọc manga hay xem anime, bạn sẽ nhận thấy rằng đây là lời chúc mừng khi lựa chọn 1 nhân vật cao cấp và quý báu.
- 冥 利 に 尽 き る [Myouri ni tsukiru]
冥 利 được hiểu là một cách bảo vệ của tiền tài hay thần linh , là những lời chúc hạnh phúc/ chúc mừng cho vai trò, vị trí trong cuộc sống. 尽 き る (trong trường hợp này) có nghĩa là "cao nhất". Ghép lại với nhau, và bạn nhận được một cụm từ thể hiện mức cao nhất của hạnh phúc.
Qua bài học về một số từ tiếng Nhật hay, ý nghĩa trên đây bạn đã tìm được cái hay trong tiếng Nhật chưa ạ? Bạn thấy tiếng Nhật thú vị không
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/