Đang thực hiện

​Một số cặp từ trái nghĩa trong tiếng Nhật

Thời gian đăng: 19/01/2016 12:01
Học từ vựng tiếng Nhật là một trong những vấn đề nan giải đối với người học ngôn ngữ này. Tuy nhiên, với người học tiếng Nhật , để học giỏi ,giao tiếp tốt thì phải thường xuyên trau dồi , bổ sung vốn từ vựng của mình, càng nhiều càng tốt.
​Một số cặp từ trái nghĩa trong tiếng Nhật
​Một số cặp từ trái nghĩa trong tiếng Nhật

Các cặp từ trái nghĩa là những từ chỉ cảm xúc , tính chất , ... Một trong những chủ đề học từ vựng tiếng Nhật được áp dụng nhiều nhất trong cuộc sống , trong tình huống nào cũng có sự góp mặt của chúng .

Trung tâm Nhật Ngữ SOFL đã tổng hợp và chia sẽ với các bạn những cặp từ trái nghĩa qua bài viết dưới đây , hi vọng với bài viết này , các bạn có thể mở rộng vón từ vựng tính từ tiếng Nhật cũng như tăng khả năng giao tiếp và sử dụng chúng dễ dàng hơn .

開始 (kaishi : bắt đầu, khởi đầu) ⇔ 終了(shuuryou : kết thúc)
借りる (kariru : mượn)⇔ 貸す (kasu : cho mượn)
可燃 (kanen : có thể cháy được) ⇔ 不燃 (funen : không cháy)
簡単 (kantan : đơn giản) ⇔ 複雑 (fukuzatsu : phức tạp)
北 (kita : phương bắc) ⇔ 南 (minami : phương nam)
義務 (gimu : nghĩa vụ) ⇔ 権利 (kenri : quyền lợi)

休日 (kyujitsu : ngày nghỉ) ⇔ 平日 (heijitsu : ngày thường)
昨日 (kinou : hôm qua <=> 明日(ashita : ngày mai)
着る (kiru : mặc) <=> 脱ぐ(nugu : cởi)
巨大 (kyodai : to lớn) <=> 微小 (bishou : bé nhỏ)
嫌う(kirau : ghép) <=> 好む (konomu : yêu thích)

黒 (kuro : màu đen) <=> 白 (shiro : màu trắng)
空車 (kuusha : xe trống, chưa có khách) <=> 実車 (jissha : xe (taxi) đã có khách)
具体 (gutai : cụ thể) <=> 抽象 (chuushou : trừu tượng)
下がる (sagaru : giảm) <=> 上がる (agaru : tăng)
苦しみ (kurushimi : nỗi buồn đau) <=> 楽しみ (tanoshimi : niềm vui)
軍人 (gunjin : quân nhân) <=> 文民 (bunmin : dân thường, ko phải quân nhân)

訓読み (kunyomi : âm kun, âm thuần nhật) <=> 音読み (onyomi : âm on, âm Hán Nhật)
現在 (genzai : hiện tại) <=> 過去 (kako : quá khứ)
現在 (genzai : hiện tại) <=> 未来 (mirai : vị lai, tương lai)
現実 (genjitsu : hiện thực) <=> 理想 (risou : lý tưởng)
個人 (kojin : cá nhân) <=> 社会 (shakai : xã hội)

困難 (konnan : khó khăn) <=> 容易 (youi : dễ dàng)
混乱 (konran : hỗn loạn, lộn xộn) <=> 整頓 (seiton : ngăn nắp)、秩序 (chitsujo : trật tự) 、統一 ( touitsu : thống nhất).
大きい (ookii : to) <=> 小さい(chiisai: nhỏ) 
高い ( takai : cao) <=> 低い ( hikui: thấp)
温かい ( atatakai: ấm) <=> 冷たい (tsuimetai: lạnh)
長い ( nagai: dài) <=> 短い ( mijikai: ngắn)
Cùng nhau học tiếng Nhật hiệu quả
Cùng nhau học tiếng Nhật hiệu quả

太い ( futoi: mập) <=> 細い (hosoi: gầy)
重い ( omoi: nặng) <=> 軽い (karui: nhẹ)
深い ( fukai : sâu) <=> 浅い ( asai: cạn)
広い ( hiroi: rộng) <=> 狭い ( emai: hẹp)
多い ( ooi: nhiều) <=> 少ない ( sukunai: ít)

強い ( tsuyoi: mạnh) <=> 弱い ( yowai: yếu)
遠い ( tooi: xa) <=> 近い ( hikai: gần)
暑い ( atsui: nóng) <=> 寒い ( samui:lạnh)
明るい ( akarui: sáng) <=> 暗い ( kurai: tối)
硬い ( katai: cứng) <=> 柔らかい ( yawarakai: mềm)

厚い ( atsui: dày) <=> 薄い ( usui: mỏng)
甘い ( amai: ngọt) <=> 辛い ( karai: cay)
早い ( hayai: nhanh) <=> 遅い ( osoi: chậm)
易しい ( yasashii: dễ) <=> 難しい ( uzukashii: khó)

Nếu các bạn còn đang loay hoay tìm cách học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả thì hãy tham khảo ngay bí quyết học một số cặp từ trái nghĩa trong tiếng Nhật do Nhật ngữ SOFL tổng hợp lên nhé.


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/