Đang thực hiện

Lịch sử hình thành của 3 bảng chữ cái tiếng Nhật

Thời gian đăng: 03/10/2018 14:32
Đối với những ai đã và đang học tiếng Nhật đều biết, tiếng Nhật có tới 3 bảng chữ cái tiếng Nhật, điều này cũng khiến cho rất nhiều người cảm thấy hơi nhụt chí khi học ngôn ngữ này. Nhưng có khi nào các bạn tò mò về sự hình thành của 3 bảng chữ cái tiếng Nhật này chưa? Tìm hiểu ngay cùng SOFL qua bài chia sẻ dưới đây nhé.
bang chu cai tieng nhat
Lịch sử hình thành 3 bảng chữ cái tiếng Nhật

Chữ Kanji và Hiragana trong tiếng Nhật

Tiếng Nhật lúc ban đầu sử dụng kanji để viết, nhưng chữ cái kanji lại bộc lộ ra một số hạn chế nhất định, trong khi tiếng Hán lại là tiếng đơn âm, tiếng Nhật lại là ngôn ngữ được ghép vào âm tiết mới trở thành một từ hoàn chỉnh, và cái từ này khi chúng được chia quá khứ - hiện tại - tương lai lại khác nhau. Do đó, người Nhật phải thêm chữ cái Hiragana để tiện cho việc chia ra như vậy. Tiếng Nhật kết hợp chữ cái kanji để ghi các nghĩa và chữ cái Hiragana để thực hiện các chức năng về ngữ pháp, ví dụ từ “ăn” chúng ta sẽ có các từ:

食べる:Ăn
食べた:Đã ăn
食べて:Hãy ăn (sai khiến)/ 食べている:Đang ăn
食べられる:Bị ăn
食べさせる:Bắt ăn / Cho ăn
食べさせられる:Bị bắt ăn

Chữ Hiragana được hình thành ra sao?

Đây là cách mà người Nhật làm

Người Nhật lấy chữ cái kanji có âm (kun’yomi hay âm on’yomi), bắt đầu bằng những âm muốn tạo (ví dụ: “to”, “ta”, …) rồi họ đơn giản hóa chúng để dễ viết nhất.
Ví dụ để tạo ra chữ “to” thì người Nhật dùng chữ 止る (“tomaru”) và đơn giản hóa chữ cái thành:
止(とまる) → と

Các ví dụ khác:
世(せ) → せ
天(てん)→ て
利(り)→ り
安(あん)→ あ
由(ゆ)→ ゆ
太(た)→ た
也(や)→ や
Tên gọi bảng chữ cái Hiragana (chữ mềm) gồm “hira” (là bình), “gana” ( nghĩa là: “tên mượn tạm”) - có nghĩa là chữ cái mượn tạm và  làm đơn giản hóa chúng.

Cách viết bảng chữ cái hiragana và cách đọc hiệu quả

Sao không sử dụng chữ Hiragana cho đơn giản, đỡ phải học chữ cái kanji?

Lý do khá đơn giản

(1) Dùng chữ kanji giúp việc đọc hiểu trở nên cực kỳ dễ dàng
(2) Chữ Hiragana không sẽ khó đọc vì không biết từ bắt đầu và kết thúc ở đâu
(3) Chữ cái kanji cũng không hề khó học.
Các bạn hãy xem 2 câu sau:
ははははなをかった。
たかがはらはなかがわらえきでさんぽしていた。
Nếu sử dụng chữ cái kanji thì mọi việc trở sẽ trở nên đơn giản hơn nhiều:
母は花を買った。
高河原は中河原駅で散歩していた。

Nhưng trong ngôn ngữ nói đâu có dùng kanji đâu vẫn hiểu nhau?

Bởi ngôn ngữ nói có nhịp điệu, cách ngắt âm phù hợp giúp cho người nghe có thể phân biệt rõ các từ.

Chữ Katakana trong tiếng Nhật

Chữ cái Katakana (kata - 1 phần + tên tạm)  được tạo ra bằng cách lấy một phần của chữ cái kanji để làm “chữ viết tạm cho chữ Katakana”. 
Chữ cái Katakana dùng để phiên âm tiếng nước ngoài, để khi chúng ta đọc sẽ dễ hiểu hơn. Ví dụ:
ベトナム:Việt Nam
オーストラリア:Australia
コミュニケーション:Communication
インターネット:Internet
チョコレート:Chocolate (sô cô la)
Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana dùng để phiên âm các tên riêng hay phiên âm các thuật ngữ trong tiếng nước ngoài. Nếu viết bằng chữ cái Hiragana thì sẽ vô cùng khó hiểu vì khi đọc mọi người sẽ tưởng đó là tiếng Nhật và suy diễn nghĩa của chúng ra tiếng Nhật. Ví dụ nếu chúng ta viết là:
おおすとらりあ、こみゅにけえしょん、いんたなしょなる
thì sẽ càng khó đọc hơn nếu như biết trước đó là những từ mượn tiếng nước ngoài:
オーストラリア、コミュニケーション、インターナショナル

Bảng chữ cái tiếng Nhật katakana và cách đọc

Chữ Katakana còn dùng để …

(1) Nhấn mạnh:
Chữ cái này còn được dùng viết hoa dùng để nhấn mạnh. Ví dụ:
Anh ta là KẺ LỪA ĐẢO.
彼はサギシです。(彼は詐欺師です。)
(2) Tên động vật:
Con người: ヒト(人)
Khỉ: サル(猿)
Vịt: カモ(鴨)
Vẹt: オウム(鸚鵡, anh vũ)
Nhiều tên của loài động vật không thể dùng chữ Hán là chữ kanji vì quá là phức tạp nên thường dùng chữ cái Katakana khi viết tên các loài động vật.
(3) Tên thực vật:
Sắn: キャッサバ (cassava)
Điều: カシューナッツ (cashew nuts)
Mía: サトウキビ (砂糖黍)
Cao su: ゴムの木
Oải hương: ラベンダー
Bồ công anh: タンポポ(蒲公英, bồ công anh)
Bách hợp: ユリ(百合, bách hợp)
Cà chua: トマト
Khoai tây: ポテト
Sen: ハス(蓮)
Cà tím: ナス(茄子)

Sự xuất hiện của 3 bảng chữ cái tiếng Nhật thật thú vị và có sự liên kết chặt chẽ với nhau đúng không ạ? Các bạn hãy cố gắng chinh phục hết bảng chữ tiếng Nhật nhé.


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/

Các tin khác