Các ký tự trong câu giúp cho việc diễn đạt ý được rõ ràng rành mạch, người đọc có thể hiểu nội dung chính xác và đơn giản hơn. Vậy ký tự trong tiếng Nhật được viết như thế nào, cùng trung tâm Nhật ngữ SOFL tìm hiểu trong bài viết này nhé!
>>> Cách học bảng chữ cái tiếng Nhật nhanh nhất
Hệ thống ký tự và dấu trong tiếng Nhật
Bất kỳ một loại ngôn ngữ nào cũng đều có các ký tự và dấu khác nhau, tiếng Việt cũng thế mà tiếng Nhật cũng vậy. Chính vì vậy khi học tiếng Nhật chúng ta sẽ cần chú trọng tới việc sử dụng dấu vì nó mang những nét khác biệt so với người Việt khi sử dụng.
Hệ thống ký tự trong tiếng Nhật
Trong hệ thống tiếng Nhật, các ký tự như như “?”, “!”, “:”, “;”, “_” đều có cách sử dụng tương tự như trong tiếng Việt. Tuy nhiên với dấu chấm “.” và dấu phẩy “,” trong tiếng Nhật có thể sử dụng cả hai ký hiệu “。”là dấu chấm; “ 、” là dấu phẩy để thay thế.
Bảng dưới đây sẽ là cách viết và phiên âm của một số ký tự trong tiếng Nhật
Ký hiệu |
Tiếng Nhật |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
。hoặc . |
ドット / てん |
Dotto / ten |
Dấu chấm |
_ |
したせん / アンダーライン |
Shita sen/ andārain |
Dấu gạch dưới |
, hoặc 、 |
とうてん |
Tō ten |
Dấu phẩy |
- |
なかせん / ダッシュ / ハイフン |
Nakasen/ dasshu / haifun |
Dấu gạch ngang |
@ |
アットマーク |
Attomāku |
Dấu a còng |
/ |
フラッシュ |
Furasshu |
Dấu gạch chéo |
? |
ぎもんふ |
Gimon fu |
Dấu hỏi |
+ |
プラス |
Purasu |
Dấu cộng |
! |
かんたんふ |
Kanta n fu |
Dấu chấm than |
- |
マイナス |
Mainasu |
Dấu trừ |
; |
セミコロン |
Semikoron |
Dấu chấm phẩy |
( ) |
カッコ |
Kakko |
Dấu ngoặc đơn |
: |
コロン |
Koron |
Dấu 2 chấm |
{ } |
中かっこ |
Chū kakko |
Dấu móc |
[ ] |
大かっこ |
Dai kakko |
Dấu ngoặc vuông |
% |
パーセント |
Pāsento |
Phần trăm |
“ |
かぎかっこ |
Kagi kakko |
Ngoặc kép |
& |
アンバサンド |
Anpasando |
Dấu và |
* |
星印 |
Hoshi shirushi |
Dấu sao |
> |
より大きい |
Yori ōkī |
Dấu lớn hơn |
< |
より小さい |
Yori chīsai |
Dấu bé hơn |
# |
シャープ / ナンバー |
Shāpu / nanbā |
Dấu thăng |
… |
3点リーダ |
3-Ten rīda |
Dấu 3 chấm |
やじるし |
Yajirushi |
Dấu mũi tên |
|
= |
イコール |
Ikōru |
Dấu bằng |
Lưu ý: Trong bảng chữ cái tiếng Nhật có 2 loại dấu sẽ được sử dụng để tạo thành các âm đục đó là てんてん( '')và まる(。), chúng sẽ được thêm vào phía bên phải của các chữ cái.
-
てんてん( '')thêm vào các hàng KA, SA, TA, HA
-
まる(。)thêm vào hàng HA
Trên đây là các kiến thức cơ bản mà trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL chia sẻ cho các bạn về các ký tự trong tiếng Nhật. Rất thú vị phải không nào, chúc bạn học tiếng Nhật vui vẻ nhé!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/