Học tiếng Nhật cơ bản bài 8(Ngữ pháp 2 )
3. Cách sử dụng あまり[amari] và とても[totemo]
a. あまり[amari]: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không...lắm.Ví dụ:
* Tính từ な[na]
Ví dụ: Gさんはあまりハンサムじゃありません。 [G san wa amari hansamu ja arimasen] : Anh G thì không được đẹp trai lắm.
* Tính từ い[i]
- にほんのたべものはあまりおいしくないです。 [nihon no tabemono wa amari oishi kunai desu] : Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.
b. とても[totemo]: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa là rất.....
Ví dụ:
* Tính từ な
- このうたはとてもすてきです。 [kono uta wa totemo suteki desu] : Bài hát này thật tuyệt vời.
* Tính từ い[i]
- このじどうしゃはとてもたかいです。 [kono jidousha wa totemo takai desu] : Chiếc xe hơi này thì rất mắc.
Cách sử dụng các tính từ trong tiếng Nhật
4. Các mẫu câu trong tiếng Nhật:
a. Mẫu câu 1: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào.Cấu trúc : S + は[wa] + どう[dou] + ですか [desu ka]
Ví dụ:
- ふじさんはどうですか。 [fujisan wa dou desu ka] : Núi Phú Sĩ thì trông như thế nào vậy?
- ふじさんはたかいです。[fujisan wa takai desu] : Núi Phú Sĩ thì cao.
b. Mẫu câu 2: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)
Cấu trúc : S + は[wa] + どんな[donna] + danh từ chung + ですか[desu ka]
Ví dụ:
- Aさんはどんなひとですか [A san wa donna hito desu ka] : Anh A là một người như thế nào vậy ?
- Aさんはしんせつなひとです [A san wa shinsetsu na hito desu] : Anh A là một người tử tế.
c. Mẫu câu 3: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.
Cấu trúc: ひと[hito] + の[no] + もの[mono] + は[wa] + どれ[dore] + ですか[desu ka]
Ví dụ:
- Aさんのかばんはどれですか [A san no kaban wa dore desu ka] : Cái cặp nào là của anh A vậy ?
- .......このきいろいかばんです [......kono kiiroi kaban desu] : .......cái cặp màu vàng này đây.
Xem Thêm : Phương pháp học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả nhất
d. Mẫu câu 4: そして[soshite] là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với dở.....) với nhau, có nghĩa là không những... mà còn....
S + は[wa] + Adj 1 + です[desu] + そして[soshite] + Adj2 + です[desu]
Ví dụ:
- ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです [Ho Chi Minh shi wa nigiyaka desu, soshite kirei desu] : Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ nhộn nhịp mà còn sạch sẽ nữa.
- Aさんはみにくいです、そしてわるいです [A san wa minikui desu, soshite warui desu] : Anh A không những xấu trai mà còn xấu bụng nữa.
e. Mẫu câu 5: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng........).
Cấu trúc : S + は[wa] + Adj1 + です[desu] + が[ga] + Adj2 + です[desu]
Ví dụ:
- Bさんはハンサムですが、わるいです [B san wa HANSAMU desu ga, warui desu] : Anh B tuy đẹp trai nhưng mà xấu bụng.
Trên đây là phần học tiếng Nhật cơ bản bài 8 (ngữ pháp 2), bài này tương đối nhiều kiến thức và cũng khó, các bạn cố gắng học kỹ nhé!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/