Thời gian đăng: 16/08/2016 10:50
Với mong muốn hỗ trợ các bạn học tiếng Nhật online hiệu quả, trung tâm tiếng Nhật SOFL đã tổng hợp và chia sẻ các bài học tiếng Nhật theo giáo trình Minano Nihongo.

Học tiếng Nhật cơ bản bài 29 - ngữ pháp
Ngữ pháp là một khía cạnh khá quan trọng dù bạn học tiếng Nhật cơ bản để lấy chứng chỉ năng lực hay để giao tiếp. Và không có cách học nào học hiệu quả bằng sự chăm chỉ, và đều đặn theo từng bài.
Mẫu câu 1
Cấu trúc : V1(bỏ ます)ながら、V2ます
Ngữ pháp: Vừa làm V1 vừa làm V2,V1 luôn luôn là hành động phụ so với V2.
Ví dụ:
- 私は写真を見せながら、説明します
(わたしはしゃしんをみせながら、せつめいします)
Tôi vừa cho xem ảnh vừa giải thích.
- 私は日本で働きながら、日本語を勉強しています
(わたしはにほんではたらきながら、べんきょうしています)
Tôi vừa làm việc ở Nhật vừa học tiếng Nhật.
- 説明書を読みながら、食事をします
(せつめいしょをよみながら、しょくじをします)
Tôi vừa đọc sách hướng dẫn vừa nấu ăn.
Mẫu câu 2
Cấu trúc : ~~Vています
Ngữ pháp: Động từ chia thể て+います dùng để nói về một hành động xảy ra thường xuyên, theo thói quen
Ví dụ:
- 休みの日はわたしがサッカーをしています
(やすみのひはわたしがさっかーをしています)
Vào ngày nghỉ tôi thường chơi đá banh.
- 暇なとき、私はいつも英語を勉強しています
(ひまなとき、わたしはいつもえいごをべんきょうしています)
Khi rảnh tôi lúc nào cũng học tiếng Anh.
- 毎朝電車の中何をしていますか?
(まいあさでんしゃのなかなにをしていますか?)
Hàng sáng bạn thường làm gì trong tàu điện?
- 音楽を聴きながら、本を読んでいます
(おんがくをききながら、ほんをよんでいます)
Tôi vừa nghe nhạc vừa đọc sách.
Mẫu câu 3
Cấu trúc : ~~~し,~~~し,~~~.
Ngữ pháp: Vừa thế này lại vừa thế kia...
Trợ từ sử dụng trong câu thường là trợ từ も
a. Với động từ:
V1(辞書形-Thể từ điển)+し、V2(辞書形-Thể từ điển)+し,それに。。。
Vừa V1 lại vừa V2,hơn nữa lại....
Ví dụ:
- アンさんは英語も話せるし、日本語もできるし、それに専門も上手です
(あんさんはえいごもはなせるし、にほんごもできるし、それにせんもんもじょうずです)
Bạn Ân vừa có thể nói được tiếng Anh, vừa có thể nói được tiếng Nhật, hơn nữa lại còn giỏi cả chuyên môn.
- 李さんはピアノも弾けるし、ダンスもできるし、それに歌も歌えます
(りさんはびあのもひけるし、だんすもできるし、それにうたもうたえます)
Bạn Ri vừa có thể chơi được Piano vừa có thể nhảy được, hơn nữa lại có thể hát được.
b. Với tính từ:
Với tính từ đuôi い thì giữ nguyên rồi thêm し
Ví dụ:
- 値段も安いし、味もいいし、いつもこの店で食べています
(ねだんもやすいし、あじもいいし、いつもこのみせでたべています)
Giá vừa rẻ, lại vừa ngon nên lúc nào (tôi) cũng ăn ở quán này.
Với tính từ đuôi な và danh từ thì bỏ な thêm だし、
Ví dụ:
- 彼女はきれいだし、親切だし、それに英語も話せます
(かのじょはきれいだし、しんせつだし、それにえいごもはなせます)
Cô ấy vừa xinh lại vừa thân thiện,hơn nữa còn có thể nói được tiếng Anh.
Bài học tiếng Nhật cơ bản bài 29 - ngữ pháp trên đây sẽ giúp các bạn nâng cao trình độ tiếng Nhật của mình. Vậy nên hãy luôn đồng hành cùng trung tâm tiếng Nhật SOFL để chinh phục ngữ pháp và cao hơn là chinh phục thành công tiếng Nhật nhé!

Học tiếng Nhật cơ bản bài 29 - ngữ pháp
Học tiếng Nhật cơ bản bài 29 - ngữ pháp hãy học và chia sẻ với bạn bè cùng học nhé.
Mẫu câu 1
Cấu trúc : V1(bỏ ます)ながら、V2ます
Ngữ pháp: Vừa làm V1 vừa làm V2,V1 luôn luôn là hành động phụ so với V2.
Ví dụ:
- 私は写真を見せながら、説明します
(わたしはしゃしんをみせながら、せつめいします)
Tôi vừa cho xem ảnh vừa giải thích.
- 私は日本で働きながら、日本語を勉強しています
(わたしはにほんではたらきながら、べんきょうしています)
Tôi vừa làm việc ở Nhật vừa học tiếng Nhật.
- 説明書を読みながら、食事をします
(せつめいしょをよみながら、しょくじをします)
Tôi vừa đọc sách hướng dẫn vừa nấu ăn.
Mẫu câu 2
Cấu trúc : ~~Vています
Ngữ pháp: Động từ chia thể て+います dùng để nói về một hành động xảy ra thường xuyên, theo thói quen
Ví dụ:
- 休みの日はわたしがサッカーをしています
(やすみのひはわたしがさっかーをしています)
Vào ngày nghỉ tôi thường chơi đá banh.
- 暇なとき、私はいつも英語を勉強しています
(ひまなとき、わたしはいつもえいごをべんきょうしています)
Khi rảnh tôi lúc nào cũng học tiếng Anh.
- 毎朝電車の中何をしていますか?
(まいあさでんしゃのなかなにをしていますか?)
Hàng sáng bạn thường làm gì trong tàu điện?
- 音楽を聴きながら、本を読んでいます
(おんがくをききながら、ほんをよんでいます)
Tôi vừa nghe nhạc vừa đọc sách.
Mẫu câu 3
Cấu trúc : ~~~し,~~~し,~~~.
Ngữ pháp: Vừa thế này lại vừa thế kia...
Trợ từ sử dụng trong câu thường là trợ từ も
a. Với động từ:
V1(辞書形-Thể từ điển)+し、V2(辞書形-Thể từ điển)+し,それに。。。
Vừa V1 lại vừa V2,hơn nữa lại....
Ví dụ:
- アンさんは英語も話せるし、日本語もできるし、それに専門も上手です
(あんさんはえいごもはなせるし、にほんごもできるし、それにせんもんもじょうずです)
Bạn Ân vừa có thể nói được tiếng Anh, vừa có thể nói được tiếng Nhật, hơn nữa lại còn giỏi cả chuyên môn.
- 李さんはピアノも弾けるし、ダンスもできるし、それに歌も歌えます
(りさんはびあのもひけるし、だんすもできるし、それにうたもうたえます)
Bạn Ri vừa có thể chơi được Piano vừa có thể nhảy được, hơn nữa lại có thể hát được.
b. Với tính từ:
Với tính từ đuôi い thì giữ nguyên rồi thêm し
Ví dụ:
- 値段も安いし、味もいいし、いつもこの店で食べています
(ねだんもやすいし、あじもいいし、いつもこのみせでたべています)
Giá vừa rẻ, lại vừa ngon nên lúc nào (tôi) cũng ăn ở quán này.
Với tính từ đuôi な và danh từ thì bỏ な thêm だし、
Ví dụ:
- 彼女はきれいだし、親切だし、それに英語も話せます
(かのじょはきれいだし、しんせつだし、それにえいごもはなせます)
Cô ấy vừa xinh lại vừa thân thiện,hơn nữa còn có thể nói được tiếng Anh.
Bài học tiếng Nhật cơ bản bài 29 - ngữ pháp trên đây sẽ giúp các bạn nâng cao trình độ tiếng Nhật của mình. Vậy nên hãy luôn đồng hành cùng trung tâm tiếng Nhật SOFL để chinh phục ngữ pháp và cao hơn là chinh phục thành công tiếng Nhật nhé!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/
Các tin khác
Tiếng Nhật giao tiếp thông dụng - Các mẫu câu bày tỏ sự khen ngợi
Tìm hiểu về các loại trái cây trong tiếng Nhật
Cách nói giờ kém trong tiếng Nhật - Hỏi giờ trong tiếng Nhật như thế nào?
Giải đáp thắc mắc học tiếng Nhật N4 mất bao lâu?
50 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 bạn phải biết
Tổng hợp 100 từ vựng Kanji tiếng Nhật trình độ N2
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trợ trực tuyến
1900 986 845