I. Cấu trúc tiếng Nhật:
V(普通形-Thể thông thường)+ んです。 Aい(普通形-Thể thông thường)+ んです。 Aな(普通形-Thể thông thường)+ んです。 N(普通形-Thể thông thường)+ んです。II. Ngữ pháp tiếng Nhật.
1. Người nói đưa ra phỏng đoán sau khi đã nhìn,nghe thấy một điều gì đó rồi sau đó xác định lại thông tin đấy.Ví dụ :
- 新しいパソコンを買ったんですか?
あたらしいぱそこんをかったんですか?
Bạn mua máy tính mới phải không?
- 気分が悪いんですか?
きぶんがわるいんですか?
Bạn cảm thấy không được khỏe à?
- 山へ行くんですか?
やまへいくんですか?
Bạn đi leo núi à.
2. Người nói yêu cầu người nghe giải thích về việc người nói đã nghe hoặc nhìn thấy. ( Mang tính chất tò mò)
Ví dụ :
- 誰にチョコレートをあげるんですか?
だれにちょこれーとをあげるんですか?
Đã tặng sô cô la cho ai đấy
- この写真はどこで撮ったんですか?
このしゃしんはどこでとったんですか?
Bạn đã chụp bức ảnh này ở đâu vậy?
- いつ日本に来たんですか?
いつにほんにきたんですか?
Bạn đến Nhật từ khi nào?
3. Để thanh minh , giải thích lý do về lời nói hay hành động của mình.
Ví dụ :
- どうして、昨日休んだんですか?
どうして、きのうやすんだんですか?
Tại sao hôm qua lại nghỉ thế?
- どうして、引っ越しするんですか?
どうして、ひっこしするんですか?
Tại sao lại chuyển nhà vậy?
- 昨日、ずっと頭が痛かったんです
きのう、ずっとあたまがいたかったんです
Tại vì hôm qua tôi đau đầu suốt.
- 今のうちは狭いんです
いまのうちはせまいんです。
Tại vì nhà ở bây giờ trật
Xem Thêm : Học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả nhanh chóng
4.Mẫu câu : V1んですが、V2(Thể て)いただけませんか?。
Người nói muốn làm V1, và nhờ người nghe làm V2 giúp mình (V2 là hướng để giải quyết V1)
Bắt đầu chủ đề của câu chuyện rồi tiếp đến là đưa ra lời yêu cầu,xin phép, hỏi ý kiến.
Ví dụ :
- 日本語で手紙を書いたんですが、ちょっと教えていただけませんか?
にほんごでてがみをかいたんですが、ちょっとおしえていただけませんか?
Tôi muốn viết thư bằng tiếng Nhật,bạn có thể dạy tôi một chút đươc không?
- 東京へ行きたいんですが、地図を書いていただけませんか?
とうきょうへいきたいんですが、ちずをかいていただけませんか?
Tôi muốn đi đến Tokyo, bạn có thể vẽ giúp tôi bản đồ được không?
5.Mẫu câu : V1んですが、V2たらいいですか?
、どうしたらいいですか?
Người nói muốn làm V1 và hỏi người nghe là nếu làm V2 thì có tốt không? hoặc làm thế nào thì tốt
Ví dụ:
- 電話番号がわからないんですが、どうやって調べたらいいですか?
でんわばんごうがわからないんですが、どうやってしらべたらいいですか?
Vì là tôi không biết số điện thoại, làm thế nào để tra được ạ?
- 日本語が上手になりたいんですが、どうしたらいいですか?
にほんごがじょうずになりたいんですか、どうしたらいいですか?
Vì là tôi muốn trở nên giỏi tiếng Nhật,làm thế nào thì tốt ạ?
Học tiếng Nhật cơ bản bài 26 - Ngữ pháp là các bạn đã đi được một nửa chặng đường trinh phục tiếng Nhật rồi đó. Chúc các bạn học tốt tiếng Nhật và rữ vững niềm tin để học tiếng Nhật.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/