Học tiếng Nhật cơ bản bài 15
Vì bài học tiếng Nhật cơ bản này lượng từ vựng tương đối nhiều nên hãy chuẩn bị giấy bút hoặc các thiết bị hỗ trợ việc nhớ để việc học của bạn được hiệu quả cao nhất nhé!
1. Học từ vựng tiếng Nhật:
Hiragana Kanji Tiếng Việt- たちます (立ちます) :đứng
- すわります (座ります) : ngồi
- つかいます (使います) : dùng, sử dụng
- おきます (置きます) : đặt, để
- つくります (作ります,造ります) : làm, chế tạo, sản xuất
- うります (売ります) : bán
- しります (知ります) : biết
- すみます (住みます) : sống, ở
- けんきゅうします (研究します) : nghiên cứu
- しって います (知って います) : biết
- しりょう (資料) : tài liệu, tư liệu
- じこくひょう (時刻表) : bảng giờ tàu chạy
- ふく (服) : quần áo
- せいひん (製品) : sản phẩm
- せんもん (専門) : chuyên môn
- はいしゃ (歯医者) : nha sĩ
- とこや (床屋) : hiệu cắt tóc
- どくしん ( 独身) : độc thân
- とくに (特に) : đặc biệt
- ご家族 : gia đình (dùng cho người khác)
2. Ngữ Pháp: Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể て.
* Ngữ pháp 1: Vて [te] + もいいです [mo ii desu] + か [ka]Cách dùng : Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó.
Ví dụ:
- しゃしん を とって も いい です。 [shashin wo totte mo ii desu ] : Bạn có thể chụp hình.
- たばこ を すって も いい です か。 [tabako wo sutte mo ii desu ka] : Tôi có thể hút thuốc không ?
* Ngữ pháp 2: Vて[te] + は[wa] + いけません[ikemasen]
Cách dùng: Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.
Lưu ý: Chữ [wa] trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は[ha] trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là [wa].
Xem Thêm : Hoc tieng Nhat truc tuyen hieu qua cho người bận rộn
Ví dụ:
- ここ で たばこ を すって は いけません [koko de tabako wo sutte wa ikemasen] : Bạn không được phép hút thuốc ở đây.
- せんせい 、ここ で あそんで も いい です か [sensei, koko de asonde mo ii desu ka] : Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?
* はい、いいです [hai, ii desu] : Được chứ.
* いいえ、いけません [ iie, ikemasen] : Không, các con không được phép.
Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc Vて
* [hai] thì đi sau nó phải là [ii desu] : được phép
* [iie] thì đi sau nó phải là [ikemasen] : không được phép
Lưu ý : Đối với động từ [shitte imasu] có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là [shiri masen]
Ví dụ:
わたし の でんわ ばんご を しって います か [watashi no denwa bango wo shitte imasu ka] : Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?
* はい、 しって います [hai, shitte imasu] : Biết chứ.
* いいえ、 しりません [iie, shirimasen] : Không, mình không biết.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết học tiếng Nhật cơ bản bài 15 và hãy tiếp tục đồng hành cùng chúng tôi để hoàn thiện việc học nhé.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/