Trung tâm tiếng Nhật SOFL chia sẻ các cách nói cố lên trong tiếng Nhật. Những lúc, chán nản, xuống tinh thần cả ta và bạn đều rất cần những lời nói động viên , cố lên để vực lại tinh thần đấy.
Các cách nói cố lên trong tiếng Nhật
Cuộc sống không phải lúc nào cũng tươi đẹp, bằng phẳng mà còn có những lúc khó khăn, chán nản, muốn bỏ cuộc, những lúc này rất cần những lời động viên, an ủi để ta lấy lại tinh thần.
Ngoài việc sử dụng những câu tiếng Việt , nếu người bạn an ủi biết, am hiểu tiếng Nhật thì việc sử dụng tiếng Nhật dẽ mang lại một ý nghĩa và hiệu quả cao hơn , đỡ "sến" hơn đấy.
Cách nói cố lên trong tiếng Nhật như thế nào.
1. 頑張ってください (gambatte kudasai.) Đây là cách nói thông dụng và tiện lợi nhất khi nói cố lên.
Cách nói này còn 1 số biến thể khác như:
- 頑張れ (ganbare) : cố lên;
- 頑張ろう (ganbarou) : cùng cố gắng nhé;
- 頑張って(ganbatte : cố lên;
- 頑張ってよ(gambatteyo : cố lên đó nhé;
- 頑張ってね(gambattene : cố lên nhé;
Tuy nhiên, Những cách nói này chỉ nên áp dụng với tình huống thân thiết, bạn bè, đồng nghiệp hoặc nói với người dưới. Còn đối với người lớn tuổi, người trên, hoặc trong 1 số tình huống nhất định, bạn không nên dùng các nói này.
2. うまくいくといいね : Cứ suôn sẻ như này thì rất tốt.
「頑張れ」 (gambare) dịch sang tiếng Việt là chúc may mắn. Tuy nhiên khi dịch ngược lại : Chúc may mắn sang tiếng Nhật thì nên dịch là 「うまくいくといいね!」.
Với những người đã cố gắng rất nhiều nếu ta bảo họ cố lên nữa, đôi lúc họ không biết cố như thế nào nữa, cố nữa là thành cố quá =.= Vậy nên thay vì nói cố lên ta nên chúc họ may mắn, Câu : うまくいくといいね sẽ rất phù hợp trong tình huống này.
3. じっくりいこうよ : Cứ đi thật chắc chắn nhé.
Câu nói này được áp dụng với những người đã cố gắng hết sức, chúng ta chỉ nên nhắc nhở họ tập trung vào mục tiêu phía trước, cứ như vậy mà tiến.
4. 無理はしないでね (muriha shinaidene) : Đừng cố quá sức quá nhé !
Câu nói này mang ý nghĩa cho đối phương biết là đối phương đã nỗ lực rất nhiều trong thời gian qua rồi, đồng thời nó cũng có ý nhắc nhở đối phương không nên cố quá sức, có thể ảnh hưởng tới sức khoẻ của bản thân.
5. 元気だしてね : hãy mạnh mẽ lên ; 元気だせよ : mạnh mẽ lên nào!; ガッツで : cố lên, mạnh lên!
Đây là câu nói dùng trong trường hợp đối phương đột nhiên trùng xuống, mệt mỏi thiếu tập trung, nó sẽ nhắc nhở họ lấy lại tinh thần và sự tập trung là rất cần thiết.
6. Ngoài các cách nói cố lên tiếng Nhật ở trên, còn 1 số cách nói khác như :
- 踏ん張ってね ふんばって : cố thêm lên
- 気楽(kiraku)に行(i)こうよ !気楽にね : Cứ thoải mái thôi nhé ! Không cần phải căng thẳng đâu
- ベストを尽(tsu)くしてね : nỗ lực tốt nhất mà bạn có thể nhé
- しっかり : Hãy tập trung, hãy cẩn thận
- 楽(tano)しんでね : Hãy tận hưởng đi (hay dùng trong thể thao, không quan trọng thắng thua)
- 応援(ouen)しています. Tôi luôn ủng hộ. Câu này có thể dùng để động viên người trên
Nhật ngữ SOFL giới thiệu đến các bạn cách nói cố lên trong tiếng Nhật. Và để hiểu rõ hơn về tính cách của con người sứ sở hoa anh đào.