Trong bài viết hôm nay, Nhật Ngữ SOFL sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản nhất về kỳ thi năng lực tiếng Nhật N4 cùng với những cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp giúp cho bạn luyện thi JLPT N4 tốt nhất.
Mẫu ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N4
Kỳ thi JLPT là gì?
Là kỳ thi năng lực tiếng Nhật (Japanese - Language Proficiency Test) có uy tín và lâu đời nhất dành cho những người nước ngoài muốn kiểm tra trình độ năng lực tiếng Nhật của mình. Kỳ thi này được tổ chức bởi một tổ chức thuộc Bộ Ngoại giao Nhật Bản. Hiện tại kỳ thi này được tổ chức hàng năm ở 65 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Chứng chỉ JLPT là một chứng chỉ được công nhận là đáng tin cậy nhất. Chứng chỉ được chia làm 5 cấp độ từ sơ cấp, trung cấp đến cao cấp (N5 – N1).
Tìm hiểu thật kỹ về kỳ thi JLPT
JLPT N4
N4 là chứng chỉ dành cho những người đã học xong sơ cấp tham gia thi tuyển. Khi học xong sơ cấp tối thiểu bạn phải đạt được như sau: học xong bài 50 của quyển giáo trình tiếng Nhật Mina no Nihongo, nhớ được khoảng 1500 – 2000 từ vựng tiếng Nhật cơ bản; thuộc khoảng 300 chữ Kanji và 150 – 250 cấu trúc ngữ pháp thông dụng. Hiểu và nghe được nội dung cơ bản hàng ngày.
Nếu đạt được tối thiểu 90/180 điểm thi thì bạn đã thi đỗ chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N4 rồi đấy!
Ngữ pháp cơ bản luyện thi tiếng Nhật N4
ば~ほど~:Càng...càng. Diễn tả mức độ tăng dần lên.
Ví dụ: 食べれば食べるほど太る.
Càng ăn càng béo.
V + たがる: ….muốn….thích. Chỉ dùng cho ngôi thứ 3 (cô ấy, anh ấy…) để diễn tả mong muốn làm gì, thích làm gì đó.
Ví dụ: 両親は海外旅行に行きたがっている.
Ba mẹ tôi muốn (thích) đi du lịch nước ngoài.
でしょう:Có lẽ là /Chắc là/ Hình như là. Thể hiện sự phỏng đoán về một sự vật, sự việc theo hướng chủ quan. Có thể đúng hoặc không đúng.
Ví dụ: 明日天気がいいでしょう.
Ngày mai có lẽ trời sẽ đẹp.
V +う(V意志)とおもう(と思う): ý định, dự định làm gì
Ví dụ: 日本に留学しようと思う.
Tôi đang định đi du học Nhật Bản.
てあげる: Làm gì cho ai đó.
Ví dụ: キムさんに手伝ってあげました.
Tôi đã giúp đỡ anh Kim.
V +ていただけませんか?: Anh/chị/ bạn có thể (làm gì) cho tôi/em có được không?. Đây là mẫu câu nhờ vả người khác làm cho mình một việc gì đó.
Ví dụ: 日本語を教えていただけませんか.
Bạn có thể dạy tôi tiếng Nhật được không ạ?
V + な (V + 禁止(きんし)) : Đi kèm với động từ thể cấm chỉ để ngăn cấm ai đó không được làm gì.
Ví dụ: ここでタバコを吸うな.
Đừng hút thuốc ở đây.
Không hút thuốc ở đây.
Không được hút thuốc ở đây.
V + 使役 (しえき) : Động từ sai khiến, bắt làm, cho phép, sai khiến làm gì đó
Ví dụ: 母は私に部屋の掃除をさせた.
Mẹ bắt tôi dọn dẹp phòng.
ても (V/A/ N) : Cho dù
Ví dụ : 学生でも入れます.
Dù là học sinh vẫn có thể vào được.
V + ながら:Vừa ... vừa… Có 2 hành động xảy ra cùng một thời gian.
Ví dụ: 音楽を聴きながら勉強する.
Vừa nghe nhạc vừa học.
V + にくい:Khó. Chỉ mức độ khó khi làm gì.
Ví dụ: 漢字は書きにくいです.
Chữ Kanji rất khó viết.
V + ないほうがいい/いいです. Lời khuyên không nên làm gì.
Ví dụ: 酒をあまり飲まないほうがいい.
Không nên uống nhiều rượu.
V +ようになる:Bắt đầu một thói quen mới gì đó.
Ví dụ: 彼はタバコを吸うようになった.
Anh ấy đã bắt đầu (có thói quen) hút thuốc.
Vたほうがいい (です). Lời khuyên người khác nên làm gì.
Ví dụ: 風邪を引いたからゆっくり休んだほうがいいよ.
Vì bị cảm nên bạn hãy từ từ nghỉ ngơi đi nhé.
ことになっている:Giống như một thông báo, một quy định, giao ước “từ nay sẽ phải, luật mới là phải, quy định mới là...”
Ví dụ: 明日から制服を着ることとなっている.
Từ ngày mai bắt buộc(quy định) phải mặc đồng phục.
によると~そうです: Theo... thì nghe nói là...
Ví dụ: 天気予報によると、明日は晴れるそうです.
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời sẽ đẹp.
Vてみる: Thử làm gì đó.
Ví dụ: バイクをやめて、自転車通勤をしてみることにした.
Tôi đã quyết định bỏ xe máy và thử đi làm bằng xe đạp.
たら (だら): Nếu mà, sau khi làm hành động gì đó thì...
Ví dụ: お酒を飲んだら絶対に運転はするな
Sau khi đã uống rượu thì đừng lái xe.
V+ 可能形]ようになる: Đã có thể, đã biết làm gì...
Ví dụ: バイクに乗れるようになった.
Tôi đã biết đi xe máy.
Tôi đã có thể đi xe máy.
ところに/ところへ: Đúng lúc ... thì...(xảy ra ngẫu nhiên, trùng hợp, không báo trước)
Ví dụ: 寝ているところへ電話がかかった
Lúc tôi đang ngủ thì điện thoại kêu.
Trên đây là những thông tin cơ bản về kỳ thi chứng chỉ tiếng Nhật N4 cùng với một số cấu trúc ngữ pháp quan trọng hay xuất hiện trong các kỳ thi nhiều năm trước. Bạn hãy chăm chỉ học tập và luyện tập để có thể chinh phục được chứng chỉ tiếng Nhật quan trọng này nhé!. Nhật Ngữ SOFL chúc bạn may mắn và thành công.