Đang thực hiện

Cách nói giờ kém trong tiếng Nhật - Hỏi giờ trong tiếng Nhật như thế nào?

Thời gian đăng: 18/11/2019 16:10

Nhật Bản là nước tuân thủ nghiêm ngặt về thời gian chính vì vậy mà người học cần nắm chắc về cách nói giờ kém trong tiếng Nhật cũng như cách hỏi thời gian. Nắm được thời gian sẽ giúp bạn chủ động hơn về mọi thứ, cùng đi tìm hiểu nhé!

>>> Xem thêm : Hôm nay tiếng Nhật là gì - Các từ chỉ thời điểm trong tiếng Nhật

 

Cách nói giờ trong tiếng Nhật

12 giờ trong tiếng Nhật

いちじ 1時

ichi ji 

1 giờ

にじ 2時

ni ji

2 giờ

さんじ 3時

san ji

3 giờ

よじ 4時

yo ji

4 giờ

ごじ 5時

go ji

5 giờ

ろくじ 6時

roku ji

6 giờ

しちじ (ななじ) 7時

shichi ji (hoặc : nana ji)

7 giờ

はちじ 8時

hachi ji

8 giờ

くじ 9時

ku ji 

9 giờ

じゅうじ 10時

jyuu ji

10 giờ

じゅういちじ 11時

jyuu ichi ji

11 giờ

じゅうにじ 12時

jyuu ni ji

12 giờ 

 

Phút trong tiếng Nhật

一分

いっぷん

ippun

1 phút

二分

にふん 

ni fun

2 phút

三分

さんぷん

san pun

3 phút

四分

よんぷん

yon pun

4 phút

五分

ごふん

go fun

5 phút

六分

ろっぷん

roppun

6 phút

七分

しちふん

shichi fun

7 phút

八分 

はっぷん 

happun

8 phút

九分

きゅうふん

kyuu fun

9 phút

十分

じゅっぷん

juppun

10 phút

十五分

じゅうごふん

juu go fun

15 phút

三十分

さんじゅっぷん (はん)

han

30 phút 

Cách nói giờ trong tiếng Nhật

Cách nói giờ kém trong tiếng Nhật:

Để nói giờ kém bạn sử dụng cấu trúc Số giờ + phút  ( じ + ふん) + mae(まえ)

Ví dụ : 5h kém 10 trong tiếng Nhật sẽ là ごじじゅうふんまえ

Cách nói giờ rưỡi: số giờ + ji han

Trong đó “han” có nghĩa là một nửa, khi nói về thời gian nó là rưỡi hoặc 30 phút 

Ví dụ để nói “Bây giờ là 2 rưỡi” các bạn chỉ cần thêm chữ “han” vào sau giờ là được.

いま、にじ はん です (ima,ni ji han desu) 

今、2時半です

Cách nói giờ hơn: số giờ + phút (じ+ ふん)

Ví dụ khi muốn nói 4h15 phút sẽ là よじごじゅうふん

Hỏi thời gian bằng tiếng Nhật

Để hỏi giờ bằng tiếng Nhật, các bạn có thể sử dụng một trong 3 cách hỏi dưới đây, câu hỏi càng dài sẽ càng thể hiện được mức độ lễ phép và ngược lại.

Cách 1. いま、なんじ ですか?( 今、何時ですか?) Ima nanji desu ka?

Cách 2. いま、なんじ?(今、何時?) Ima nanji?

Cách 3. なんじ?(何時?) Nanji?

Câu trả lời tương ứng với 3 cách hỏi trên:

1. いま、3じです。(今、3時です。) Ima san ji desu 

2. いま、3じ。(今、3時。) Ima san ji 

3. 3じ。(3時。) San ji

Phân biệt giờ sáng và giờ chiều

Để nói giờ sáng bạn chỉ cần thêm Gozen trước khi nói giờ

Để nói giờ chiều bạn chỉ cần thêm Gogo trước khi nói giờ

Ví dụ:

- Gonzen kuji desu: 9 giờ sáng

- Gogo yoji desu: 4 giờ chiều

Trên đây là cách nói giờ kém trong tiếng Nhật cũng như cách hỏi và trả lời giờ trong tiếng Nhật. Hy vọng qua bài chia sẻ này của trung tâm Nhật ngữ SOFL sẽ giúp các bạn học tiếng Nhật giao tiếp tốt hơn. Chúc các bạn thành công!


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/

Các tin khác