Các thể trong tiếng Nhật (phần 2)
1. Thể Te:
a) Động từ nhóm 1:
Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm 1, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất.
* Những động từ có đuôi là き[ki], các bạn sẽ đổi thành いて[i te].
Ví dụ: Bỏ ます[masu], đổi き[ki] thành いて[i te]
- かきます : viết => かいて
[kaki masu] : viết => [kaite]
- ききます : nghe => きいて
[kikimasu] : nghe => [kiite]
- あるきます : đi bộ => あるいて
[aruki masu] : đi bộ => [aruite]
* Những động từ có đuôi là ぎ[gi] các bạn sẽ đổi thành いで [i de].
Ví dụ: bỏ ます[masu], đổi き[ki] thành いで[i de]
- およぎます : bơi => およいで
[oyogi masu]: bơi => [oyoide]
- いそぎます : vội vã => いそいで
[isogi masu] : vội vã => [isoide]
* Những động từ có đuôi là み[mi], び[bi] các bạn sẽ đổi thành んで[n de]
Ví dụ: Bỏ ます[masu], み[mi], (び[bi] . Thêm んで[n de]
- のみます : uống => のんで
[nomi masu] : uống => [nonde]
- よびます : gọi => よんで
[yobi masu] : gọi => [yonde]
- よみます : đọc => よんで
[yomi masu] : đọc => [yonde]
Thể te trong tiếng Nhật
Đối với hai động từ よびます[yobi masu] và よみます[yomi masu] thì khi chia thể て[te], các bạn phải xem xét ngữ cảnh của câu để biết được nó là động từ よびます[yobi masu] hay động từ よみます[yomi masu].
* Những động từ có đuôi là い[i], ち[chi], り[ri] các bạn đổi thành って[tsu nhỏ và chữ te] (không biết phải viết sao )
Ví dụ: Bỏ [masu], [ri], [i] , [chi] . Thêm [tsu nhỏ và chữ te]
- まがります :quẹo => まがって
[magari masu]:quẹo => [magatte]
- かいます : mua => かって
[kai masu] : mua => [katte]
- のぼります : leo => のぼって
[nobori masu] : leo => [nobotte]
- しります : biết => しって
[shiri masu] : biết => [shitte]
* Những động từ có đuôi là し
Ví dụ: Bỏ ます[masu] thêm て[te]
- おします : ấn => おして
[oshi masu] : ấn => [oshi te]
- だします : gửi => だして
[dashi masu]: gửi=> [dashi te]
- けします : tắt => けして
[keshi masu] : tắt=> [keshi te]
* Riêng động từ いきます[iki masu] do là động từ đặc biệt của nhóm 1 nên sẽ chia như sau:
Bỏ ます[masu], き[ki]. Thêm [tsu nhỏ và te]
Ví dụ:
いきます : đi => いって
[iki masu] : đi => [itte]
b). Động từ nhóm 2:
Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm II, và đây là nhóm có cách chia đơn giản nhất.
* Đối với động từ nhóm 2, các bạn chỉ cần bỏ ます[masu] thêm て[te].
Ví dụ: Bỏ [masu] thêm [te]
- たべます : ăn => たべて
[tabe masu] : ăn => [tabete]
- あけます : mở => あけて
[ake masu] : mở => [akete]
- はじめます :bắt đầu => はじめて
[hajime masu] : bắt đầu => [hajimete]
* Một số động từ sau đây là động từ đặc biệt thuộc nhóm II, cách chia như sau:
bỏ ます [masu] thêm て[te]
- あびます: tắm => あびて
[abi masu] : tắm => [abite]
- できます : có thể=> できて
[deki masu] : có thể => [dekite[
- います : có => いて
[i masu] : có => [ite]
- おきます : thức dậy => おきて
[oki masu] : thức dậy => [okite]
- おります : xuống (xe) => おりて
[ori masu] : xuống (xe) => [orite]
Xem Thêm : Phương pháp học tiếng Nhật online hiệu quả
- かります : mượn => かりて
[kari masu] : mượn => [karite]
c)Động từ nhóm 3:
Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm III. Và nhóm này cách chia cũng vô cùng đơn giản.
Ví dụ: Bỏ ます[masu] thêm て[te]
- します : làm, vẽ => して
[shi masu] : làm, vẽ => [shi te]
- さんぽします : đi dạo => さんぽして
[sanposhi masu]: đi dạo => [sanposhite]
- べんきょうします : học => べんきょうして
[benkyoushi masu] : học => [benkyoushite]
* Đây là động từ đặc biệt nhóm 3:
- きます : đi => きて
[ki masu] : đi => [kite]
* Ngữ pháp 2:
Yêu cầu ai làm gì đó: Động từ trong mẫu câu này được chia thể て
Cấu trúc : Vて[te] + ください[kudasai] : Yêu cầu ai làm gì đó.
Ví dụ:
- ここ に なまえ と じゅうしょ を かいて ください [koko ni namae to juusho wo kaite kudasai] : Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này.
- わたし の まち を きて ください [watashi no machi wo kite kudasai] : Hãy đến thành phố của tôi.
* Ngữ pháp 3:
Diễn tả hành động đang làm ( tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh ấy mà)
Cấu trúc :
Vて[te] + います[imasu] : khẳng định
Vて[te] + いません[imasen] : phủ định
Ví dụ:
- ミラー さん は いま でんわ を かけて います [MIRAー san wa ima denwa wo kakete imasu] : Anh Mira đang gọi điện thoại.
- いま あめ が ふって います か [ima ame ga futte imasu ka] : Bây giờ mưa đang rơi phải không ?)
- はい、 ふって います [hai, futte imasu] : Ừ, đúng vậy.
- いいえ、 ふって いません [iie, futte imasen] : Không, không có mưa.
* Ngữ pháp 3:
Hỏi người khác rằng mình có thể làm điều gì đó cho họ không ?
Cấu trúc: Vます[masu] + ましょう[mashou] +か[ka]
Ví dụ:
- かさ を かし ましょう か [kasa wo kashi mashou ka] : Tôi cho bạn mượn một cây dù nhé ?
- すみません 。 おねがいし ます [ sumimasen. onegaishi masu] : Vâng, làm ơn.
Các bạn có thấy các thể trong tiếng Nhật (phần 2) này có khó không ạ. Hãy luôn luôn đồng hành cùng Nhật Ngữ SOFL để nâng vốn tiếng Nhật của bạn nên một tầm cao mới nào! Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và chúc các bạn thành công trong cuộc sống nhé.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/