Đang thực hiện

Cách học bảng chữ cái tiếng Nhật hiệu quả

Thời gian đăng: 25/05/2016 15:05
Trong bảng chữ cái tiếng Nhật có 96 chữ cái đơn. Trong đó có 48 cách phát âm các âm đơn, nghĩa là với mỗi 1 cách phát âm có 2 cách viết. Tiếng Nhật có 3 kiểu chữ chính thức và 1 kiểu chữ không chính thức. Kiếu chữ chính thức gồm có: hiragana, katakana và kanji và kiểu chữ không chính thức là romaji.
Học bảng chữ cái tiếng Nhật
Học bảng chữ cái tiếng Nhật
 
   - chữ hiragana (còn gọi là chữ mềm): thường dùng để viết những từ gốc Nhật hay viết những từ bình thường.
   - chữ katakana (còn gọi là chữ cứng): thường dùng để viết những từ có gốc nước ngoài (như: tiếng Anh, tiếng Việt,...) và tên người nước ngoài.
   - chữ kanji (còn gọi là Hán Tự): thường dùng để viết những từ có gốc Hán và tên người Nhật.
   - chữ romaji (giống chữ latinh): thường dùng để phiên âm cho người nước ngoài đọc chữ Nhật.
     
            Học bảng chữ cái được coi là bước học tiếng Nhật cơ bản nhất, đầu tiên mà người học nào cũng phải trải qua trong quá trình học. Sau đây, mời các bạn cùng tiếng Nhật SOFL tìm hiểu về 2 bảng chữ cái đơn giản nhất nhé !!!! Một chú ý là cả 3 chữ này tuy viết khác nhau, nhưng đọc giống nhau. Các bạn cố gắng chăm chỉ để nhanh chóng nhìn cho quen mặt chữ nhé.
 

    - Cách phát âm trong tiếng Nhật.

・あ = ア = A (Đọc là : a)
・い = イ = I (Đọc là : i)
・う = ウ = U (Đọc là : ư)
・え = エ = E (Đọc là : ê)
・お = オ = O (Đọc là : ô)
・か = カ = KA (Đọc là : ka)
・き = キ = KI (Đọc là : ki)
・く = ク = KU (Đọc là : kư)
・け = ケ = KE (Đọc là : kê)
・こ = コ = KO (Đọc là : kô)
・さ = サ = SA (Đọc là : sa)
・し = シ = SHI (Đọc là : shi (Răng để gần khít lại, để thẳng lưỡi, đẩy hơi ra- từ này khó đọc )
・す = ス = SU (Đọc là : sư)
・せ = セ = SE (Đọc là : sê)
・そ = ソ = SO (Đọc là : sô)
・た = タ = TA (Đọc là : ta)
・ち = チ = CHI (Đọc là : chi)
・つ = ツ = TSU (Đọc là : tsư (Răng để gần khít lại, để thẳng lưỡi, đẩy hơi ra- từ này khó đọc )
・て = テ = TE (Đọc là : tê)
・と = ト = TO (Đọc là : tô)
・な = ナ = NA (Đọc là : na)
Học tiếng Nhật online
Xem Thêm : Học tiếng Nhật online hiệu quả

・に = ニ = NI (Đọc là : ni)
・ぬ = ヌ = NU (Đọc là : nư)
・ね = ネ = NE (Đọc là : nê)
・の = ノ = NO (Đọc là : nô)
・は = ハ = HA (Đọc là : ha)
・ひ = ヒ = HI (Đọc là : hi)
・ふ = フ = FU (Đọc là : fư (hư)
・へ = ヘ = HE (Đọc là : hê)
・ほ = ホ = HO (Đọc là : hô)
・ま = マ = MA (Đọc là : ma)
・み = ミ = MI (Đọc là : mi)
・む = ム = MU (Đọc là : mư)
・め = メ = ME (Đọc là : mê)
・も = モ = MO (Đọc là : mô)
・や = ヤ = YA (Đọc là : ya (dọc nhanh "i-a" chứ không đọc là "da" hoặc "za") 
・ゆ = ユ = YU (Đọc là : yu (dọc nhanh "i-u" gần giống "you" trong tiếng anh chứ không đọc là "diu" hoặc "ziu")
・よ = ヨ = YO (Đọc là : yô (Đọc là : yô (dọc nhanh "i-ô" chứ không đọc là "dô" hoặc "zô")
・ら = ラ = RA (Đọc là : ra (Phát âm gần giống "ra" mà cũng gần giống "la"- âm phát ra nằm ở giữa "ra" và "la")
・り = リ = RI (Đọc là : ri(Phát âm gần giống "ri" mà cũng gần giống "li"- âm phát ra nằm ở giữa "ri" và "li")
・る = ル = RU (Đọc là : rư(Phát âm gần giống "rư" mà cũng gần giống "lư"- âm phát ra nằm ở giữa "rư" và "lư")
・れ = レ = RE (Đọc là : rê(Phát âm gần giống "rê" mà cũng gần giống "lê"- âm phát ra nằm ở giữa "rê" và "lê")
・ろ = ロ = RO (Đọc là : rô(Phát âm gần giống "rô" mà cũng gần giống "lô"- âm phát ra nằm ở giữa "rô" và "lô")
Cách phát âm trong tiếng Nhật

・わ = ワ = WA (Đọc là : wa)
・ゐ = ヰ = WI (Đọc là : wi) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng thay vào đó là "ウィ"- cách đọc tương tự)
・ゑ = ヱ = WE (Đọc là : wê) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng thay vào đó là "ウェ"- cách đọc tương tự)
・を = ヲ = WO (Đọc là : wô)
・ん = ン = N (Đọc là : ừn (phát âm nhẹ "ừn" không đọc là "en nờ")
 
          Nhìn bảng chữ cái Nhật chắc hẳn bạn nào cũng đang rất hoang mang và lo sợ vì không biết học thế nào đây khi mà bảng chữ cái tiếng Nhật nhiều và phức tạp đến thế. Các bạn đừng lo lắng, trước tiên hãy bình tĩnh và lắng nghe trung tâm tiếng Nhật SOFL chia sẻ một vài phương pháp học thuộc bảng chữ cái tiếng Nhật đơn giản và nhanh chóng nhé.

Hiện nay, có rất nhiều phương pháp học tiếng Nhật khác nhau tùy theo ý thích của người học nhưng sau nhiều năm thực hiện thì tiếng Nhật SOFL nhận thấy là việc áp dụng học một cách máy mọc như phải ghi chép nhiều lần hay ngồi một chỗ cho các học viên học thuộc thật sự không hiệu quả. Tuy nhiên, khi sử dụng phương pháp học tiếng Nhật qua hình ảnh, âm thanh lại mang lại hiệu quả rất cao.

Hoặc các bạn có thể sử dụng những hình ảnh tự mình sáng tạo ra cách học bảng chữ cái tiếng Nhật hiệu quả hay các bài hát sẽ giúp các bạn ghi nhớ nhanh hơn và quan trọng hơn còn giúp bạn thư giãn đầu óc nữa.


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/

Các tin khác