18 từ vựng gợi nhớ đến mùa thu ở Nhật Bản
Nếu bạn chuẩn bị đến Nhật Bản để du lịch vào mùa thu này,ngoài việc chuẩn bị chi phí cho chuyến đi, tìm hiểu về văn hóa, phong tục tập quán của con người nơi đây thì có lẽ việc quan trọng tiếp theo là bổ sung học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề về mùa thu để có thể tự mình khám phá hết những điều thú vị mà mùa thu ở Nhật Bản "dâng hiến" nữa. . Vậy bạn đã biết những từ vựng gắn liền với mùa thu ở Nhật Bản chưa?
Nhật ngữ SOFL chia sẻ 18 từ vựng gợi nhớ tới mùa thu ở Nhật Bản.
1. 秋の空 (Aki nosora) : thời tiết mùa thu dễ thay đổi,từ này còn chỉ tâm ý dễ chuyển.2. 刈田 (Karita) : ruộng lúa sau khi thu hoạch,chỉ còn trơ lại những gốc rạ luôn mang lại cảm giác cô tịch.
3. 秋深し(Akifukashi) : Khoảng thời gian giữa thu,lúc mùa thu thịnh nhất và cũng báo hiệu mùa đông sắp đến.
4. 百舌(Mozu) : một loại chim nhỏ thuộc họ Mozuku,đầu màu nâu lưng màu tro và mỏ cong như gọng kìm,ăn côn trùng và chuột,khi mùa thu đến cất tiếng hót lanh lảnh. Trong lời bài Warabe Uta trên có xuất hiện từ này ‘mozu no koe’.
5. 待宵 (matsuyoi) : yến thưởng trăng trong đêm âm lịch 14 tháng 8.
6. 刈田 (Karita) : ruộng lúa sau khi thu hoạch,chỉ còn trơ lại những gốc rạ luôn mang lại cảm giác cô tịch.
7. 寒露(Kanro) : một trong 24 khí tiết,khoảng mùng 8 tháng 10 ,lúc này dưới ảnh hưởng của khí lạnh sương bắt đầu đông.
8. 鰯雲 (Iwashi gumo) : tên tục của Kenseki Un,một loại đám mây cao từ 9km từ mặt đất tở lên,trắng loan lổ,trông như bầy cá Iwashi.
9. 処暑 (shosho) : một trong 24 khí tiết,khoảng 23 tháng 8,là lúc cái nóng của mùa hè không còn nữa. Shosho có nghĩa là nắng dừng.
Xem Thêm : Học tiếng Nhật online hiệu quả cho người bận rộn
10. 二百十日(Nihyaku tooka) : kể từ ngày lập xuân,110 ngày sau tức là ứng vào ngày 1 tháng 9 thì lúc này bão hay kéo tới,báo hiệu những gay go cho nông gia.
11. 野分 (Nowaki) : tên cổ của Taifu,bão nhiệt đới.
12. 霜降 (Sou Kou) : 1 tong 24 khí tiết,khoảng 23 tháng 10,tiết sương giáng. Sáng sớm hay có sương báo hiệu mùa đông sắp đến.
13. 灯火親しむ (Touka shitashimu) : mùa thu là khí tiết dễ chịu,chong đèn đọc sách là thích hợp nhất vào mùa này.
14. 白露 (Hakuro) : 1 trong 24 khí tiết,khoảng mùng 8 tháng 9,sương đọng trên lá báo hiệu mùa thu nhưng thực tế thì những đợt nắng sót lại của mùa hè cũng rất gắt.
15. 立秋 (Risshi) : 1 trong 24 khí tiết,tiết lập thu khoảng ngày 7,8 tháng 8. Trong lịch để từ ngày này trở đi là mùa thu nhưng thực tế tại Nhật là thời kỳ nóng nhất trong năm.
16. 山粧う (Yama Yosoou) : mùa thu cây cỏ trên núi chuyển sang sắc đỏ,trong như núi đang trang điểm.
17. 夜長 (Yonaga) : hiện tượng ngày chóng tàn đêm kéo dài.
18. 霧 (Kiri) : xem Kasumi phần mùa xuân.
Nhật ngữ SOFL xin chia sẻ với các bạn học 18 từ vựng gợi nhớ đế mùa thu ở Nhật Bản, và còn rất nhiều bài học, thông tin thú vị về đất nước Nhật Bản. Hãy theo dõi bài viết của chúng tôi thường xuyên nhé.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/