Với những người học tiếng Nhật thì học bảng chữ Kanji là khó nhất. Bài viết này sẽ gửi tới bạn 120 chữ cái trong bảng chữ cái Kanji N5 ở trình độ cơ bản nhất cũng như một số cách để bạn học chữ Kanji đơn giản và dễ dàng hơn nhé!
1. Nguồn gốc bảng chữ Kanji
Xuôi dòng về lịch sử, hệ thống bảng chữ cái tiếng Nhật sử dụng ba bảng chữ cái chính đó là Hiragana, Katakana và Kanji. Trong ba bảng chữ cái này bảng chữ Kanji là sự tượng hình được mượn từ chữ Hán do các nhà sư Nhật Bản du nhập vào thời bấy giờ. Chữ Kanji được sử dụng chuyên dụng để viết nên các thành phần trong câu như tính từ, danh từ, động từ.
Có hai loại chữ Hán:
- Quốc tự (Kokuji): hiểu một cách đơn giản đây là những chữ Kanji được chế ra tại Nhật, hay còn có tên gọi khác là Wasei Kanji. Hiện tại số lượng chữ quốc tự là hơn trăm chữ, mặc dù có một số từ ít được sử dụng tuy nhiên chúng cũng góp phần cấu tạo nên ngôn ngữ viết tiếng Nhật hiện nay.
- Quốc huấn: là những chữ Kanji có nghĩa được dùng trong tiếng Nhật, có ý nghĩa khác một phần hoặc khác hoàn toàn so với nghĩa gốc của từ Trung Quốc.
1. Bảng chữ cái Kanji N5
Trong từ điển chữ Hán có tới 5 vạn chữ Kanji tuy nhiên đối với các bạn học tiếng Nhật chỉ cần nhớ được gần 2000 chữ Kanji là đã quá đủ. Đặc biệt với các bạn đang ở trình độ tiếng Nhật N5 thì chỉ cần nhớ 120 chữ Kanji cơ bản nhất như dưới đây:
1. 一 (NHẤT): một
2. 九 (CỬU): chín
3. 十 (THẬP): mười
4. 人 (NH N): người
5. 二 (NHỊ): hai
6. 入 (NHẬP): vào
7. 八 (BÁT): tám
8. 七 (THẤT): bảy
9. 下 (HẠ): bên dưới
10. 三 (TAM): ba, 3
11. 山 (SƠN): núi, đồi
12. 子 (TỬ): con, cái
13. 女 (NỮ): phụ nữ
14. 小 (TIỂU): nhỏ
15. 上 (THƯỢNG): bên trên
16. 川 (XUYÊN): sông
17. 土 (THỔ): đất
18. 万 (VẠN): 10 ngàn, nhiều
19 . 大 (ĐẠI): to, lớn
20. 千 (THIÊN): ngàn, nhiều
21. 円 (VIÊN): tròn
22. 火 (HỎA): lửa
23. 月 (NGUYỆT): mặt trăng, tháng
24. 五 (NGŨ): 5 (năm)
25. 午 (NGỌ): giữa trưa, giờ ngọ
26. 今 (KIM): bây giờ, hiện nay
27. 水 (THỦY): nước
28. 中 (TRUNG): giữa, trung gian, Trung Quốc
29. 天 (THIÊN): trời, thời tiết
30. 日 (NHẬT): ngày, mặt trời, Nhật Bản
31. 父 (PHỤ): cha
32. 木 (MỘC): cây, gỗ
33. 友 (HỮU): bạn
34. 六 (LỤC): số 6
35. 右 (HỮU): bên phải
36. 外 (NGOẠI): bên ngoài
37. 左 (TẢ): bên trái
38. 四 (TỨ): 4, số bốn, tứ
39. 出 (XUẤT): đi ra, tham dự
40. 生 (SINH): sống, chỉ người, đời
41. 白 (BẠCH): trắng
42. 半 (BÁN): một nửa
43. 母 (MẦU): mẹ
44. 北 (BẮC): phía bắc
45. 本 (BẢN): sách; gốc, nguyên bản
46. 気 (KHÍ): chất khí, tinh thần, yêu thích
47. 休 (HƯU): nghỉ ngơi
48. 行 (HÀNH): ngân hàng
49. 西 (T Y): phía tây
50. 先 (TIÊN): trước
51. 年 (NIÊN): năm
52. 百 (BÁCH): 100, nhiều
53. 毎 (MỖI): "mỗi (cái,ngày..) hàng (ngày, năm..)"
54. 名 (DANH): tên
55. 何 (HÀ): cái gì
56. 見 (KIẾN): nhìn, thấy
57. 車 (XA): xe, xe hơi
58. 男 (NAM): nam giới, đàn ông
59. 来 (LAI): đi tới (đây)
60. 雨 (VŨ): mưa
61. 学 (HỌC): học
62. 金 (KIM): tiền, vàng
63. 国 (QUỐC): nước
64. 長 (TRƯỜNG, TRƯỞNG): dài, trưởng (phòng)
65. 東 (ĐÔNG): phía đông
66. 後 (HẬU): phía sau, sau khi
67. 食 (THỰC): ăn
68. 前 (TIỀN): trước đây, phía trước
69. 南 (NAM): phía nam
70. 校 (HIỆU): trường học
71. 高 (CAO): cao, đắt (cao giá)
72. 書 (THƯ): viết, văn bản
73. 時 (THỜI): thời gian
74. 間 (GIAN): ở giữa, trung gian
75. 電 (ĐIỆN): điện
76. 話 (THOẠI): nói chuyện
77. 読 (ĐỘC): đọc
78. 語 (NGỮ): kể, từ ngữ
79. 聞 (VĂN): nghe, báo chí
80. 力 (LỰC): sức, lực
81. 口 (KHẨU): miệng, cổng
82. 工 (CÔNG): công việc, công nghiệp
83. 夕 (TỊCH): chiều tà
84. 手 (THỦ): tay, người
85. 牛 (NGƯU): con bò
86. 犬 (KHUYỂN): con chó
87. 元 (NGUYÊN): gốc, điểm ban đầu
88. 公 (CÔNG): công cộng
89. 止 (CHỈ): dừng lại
90. 少 (THIẾU THIỂU): ít, nhỏ
91. 心 (T M): tim, tấm lòng
92. 切 (THIẾT): cắt
93. 不 (BẤT): không, phủ định
94. 文 (VĂN): lời văn, văn hóa
95. 方 (PHƯƠNG): phương hướng
96. 以 (DĨ): lấy từ ~, tính từ ~
97. 去 (KHỨ): rời bỏ
98. 兄 (HUYNH): anh trai
99. 古 (CỔ): cũ
100. 広 (QUẢNG): rộng
101. 主 (CHỦ): chủ yếu, làm chủ
102. 世 (THẾ): thế giới
103. 正 (CHÍNH): đúng đắn
104. 代 (ĐẠI): thay mặt, tiền ngang giá
105. 台 (DÀI): cái bệ, bồn, đài cao
106. 田 (ĐIỀN): ruộng
107. 冬 (ĐÔNG): mùa đông
108. 目 (MỤC): mắt
109. 用 (DỤNG): dùng, sử dụng
110. 立 (LẬP): đứng, thiết lập
111. 写 (TẢ): sao chép, ảnh
112. 多 (ĐA): nhiều
113. 安 (AN): rẻ, an tâm, yên ổn
114. 会 (HỘI): gặp gỡ, hiệp hội
115. 考 (KHẢO): suy nghĩ
116. 死 (TỬ): chết
117. 字 (TỰ): chữ
118. 自 (TỰ): tự mình, tự thân
119. 色 (SẮC): màu, dục
120. 早 (TẢO): sớm
3. Cách học bảng chữ cái Kanji hiệu quả nhất
Liên tưởng hình ảnh
Nếu bạn vẫn đang loay hoay không biết học chữ Kanji sao cho hiệu quả nhất thì với phương pháp học liên tưởng hình ảnh sẽ là một phương pháp để học chữ Kanji cực kỳ thú vị giúp bạn xóa tan được sự nhàm chán và áp lực khi học.
Có thể nói bản chất của chữ Kanji chính là chữ tượng hình với những nét chữ được con người xây dựng dựa trên hình ảnh của các sự vật hiện tượng, sau đó mô tả lại chúng bằng những nét vẽ gắn kết chúng lại để minh họa đúng suy nghĩ và diễn đạt nó cho người khác. Cách học này giúp bạn có thể vận động trí óc, giúp não bộ suy nghĩ linh hoạt và nhớ được mặt chữ lâu, hiệu quả hơn.
Học qua Flashcard
Bạn có thể tự mình tạo nên các bộ Flashcard theo từng chủ đề yêu thích hoặc theo từng bài học để có thể học mọi lúc mọi nơi một cách dễ dàng. Đặc biệt hơn với hình thức học này bạn có thể học một cách trực quan và dễ dàng hơn khi so sánh sự khác nhau giữa các chữ.
Nếu có thể tự mình thiết kế thì bạn sẽ thấy hứng thú và học dễ vào hơn hẳn, còn nếu bạn nào lười thì có thể tới hiệu sách hoặc cửa hàng văn phòng phẩm để sắm ngay cho mình một bộ Flashcard đẹp lung linh và cực hữu ích để học nhé!
Học thuộc 50 bộ thủ cơ bản
Nếu để ý bạn sẽ thấy mỗi một chữ Kanji đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều bộ thủ khác nhau. Tiếng Nhật có tất cả 214 bộ thủ tuy nhiên nếu bạn chỉ học các chữ cái Kanji ở trình độ cơ bản thì bạn chỉ nên học khoảng 50 bộ thủ được sử dụng thông dụng nhất.
Việc nắm rõ bản chất cũng như phương pháp học bảng chữ cái Kanji N5 sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc trở thành cao thủ học Kanji N5 đấy. Chúc bạn may mắn vượt qua trình độ N5 với 120 chữ Kanji cơ bản này nhé!